Định nghĩa - Khái niệm
居 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 居 trong từ Hán Việt và cách phát âm 居 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 居 từ Hán Việt nghĩa là gì.
Pinyin: ju1, ji1;
Juytping quảng đông: geoi1;
cư, kí
(Động) Ở, cư trú.
◎Như: yến cư 燕居 ở nhàn, nghĩa là lúc ở trong nhà nhàn rỗi không có việc gì.
◇Luận Ngữ 論語: Quân tử thực vô cầu bão, cư vô cầu an 君子食無求飽, 居無求安 (Học nhi 學而) Người quân tử ăn không cầu được no thừa, ở không cần cho sướng thích.
(Động) Ngồi xuống.
◇Luận Ngữ 論語: Cư, ngô ngứ nhữ 居, 吾語汝 (Dương Hóa 陽貨) Ngồi xuống đây, ta nói cho anh nghe.
(Động) Tích chứa, dự trữ.
◎Như: cư tích 居積 tích chứa của cải, kì hóa khả cư 奇貨可居 hàng quý có thể tích trữ (để đợi lúc có giá đem bán).
(Động) Giữ, ở vào địa vị.
◇Lưu Vũ Tích 劉禹錫: Hà nhân cư quý vị? 何人居貴位 (Vịnh sử 詠史) Người nào giữ được địa vị cao quý?
(Động) Qua, được (khoảng thời gian).
◇Chiến quốc sách 戰國策: Cư hữu khoảnh, ỷ trụ đàn kì kiếm, ca viết: Trường kiệp quy lai hồ! Thực vô ngư 居有頃, 倚柱彈其劍, 歌曰: 長鋏歸來乎, 食無魚 (Tề sách tứ 齊策四) Ở được ít lâu, (Phùng Huyên) dựa cột gõ vào thanh kiếm mà hát: Chuôi kiếm dài ơi, về đi thôi! Ăn không có cá.
(Động) Coi như, coi làm.
◇Lão Xá 老舍: Tha tự cư vi hiếu tử hiền tôn 他自居為孝子賢孫 (Tứ thế đồng đường 四世同堂, Nhị bát 二八) Anh ta tự coi mình là đứa con hiếu thảo, cháu hiền.
(Động) Chiếm, chiếm hữu.
◎Như: cư kì đa số 居其多數 chiếm đa số.
◇Tấn Thư 晉書: Thiên hạ bất như ý, hằng thập cư thất bát 天下不如意, 恆十居七八 (Dương Hỗ truyện 羊祜傳) Sự bất như ý trong thiên hạ, chiếm hết bảy tám phần mười.
(Động) Mang chứa, giữ trong lòng.
◎Như: cư tâm phả trắc 居心叵測 lòng hiểm ác khôn lường.
(Động) Trị lí, xử lí.
◇Diêm thiết luận 鹽鐵論: Cư sự bất lực, dụng tài bất tiết 居事不力, 用財不節 (Thụ thì 授時) Xử trị công việc không hết sức, dùng tiền của không kiệm tỉnh.
(Động) Ngừng, ngưng lại.
◇Dịch Kinh 易經: Biến động bất cư 變動不居 (Hệ từ hạ 繫辭下) Biến động không ngừng.
(Danh) Chỗ ở, nhà, trụ sở.
◎Như: cố cư 故居 chỗ ở cũ, tân cư 新居 chỗ ở mới, thiên cư 遷居 dời chỗ ở.
(Danh) Chỉ phần mộ.
◇Thi Kinh 詩經: Bách tuế chi hậu, Quy vu kì cư 百歲之後, 歸于其居 (Đường phong 唐風, Cát sanh 葛生) Sau cuộc sống trăm năm, Em sẽ về chung một phần mộ (của chàng).
(Danh) Chữ dùng đặt cuối tên cửa hiệu ăn, quán trà, v.v.
◎Như: Minh Hồ cư 明湖居 hiệu Minh Hồ, Đức Lâm cư 德林居 hiệu Đức Lâm.
(Danh) Họ Cư.
(Trợ) Dùng giữa câu, biểu thị cảm thán.
◇Thi Kinh 詩經: Nhật cư nguyệt chư, Chiếu lâm hạ thổ 日居月諸, 照臨下土 (Bội phong 邶風, Nhật nguyệt 日月) Mặt trời và mặt trăng, Chiếu xuống mặt đất.Một âm là kí.
(Trợ) Thế? Vậy? (để hỏi, dùng sau hà 何, thùy 誰).
◇Tả truyện 左傳: Quốc hữu nhân yên, thùy kí, kì Mạnh Tiêu hồ 國有人焉, 誰居, 其孟椒乎 (Tương công nhị thập tam niên 襄公二十三年) Nước (Lỗ) có người tài, ai thế, có phải ông Mạnh Tiêu không?
◇Trang Tử 莊子: Hà kí hồ? Hình cố khả sử như cảo mộc, nhi tâm cố khả sử như tử hôi hồ? 何居乎? 形固可使如槁木, 而心固可使如死灰乎? (Tề vật luận 齊物論) Sao vậy? Hình lại có thể khiến như gỗ khô, lòng lại có thể khiến như tro nguội?Nghĩa chữ nôm của từ 居
cư, như "cư dân, cư trú, gia cư; cư sĩ; cư xử" (vhn)
1. [安居樂業] an cư lạc nghiệp 2. [隱居] ẩn cư 3. [同居] đồng cư 4. [白居易] bạch cư dị 5. [卜居] bốc cư 6. [屏居] bính cư 7. [高居] cao cư 8. [居安思危] cư an tư nguy 9. [居第] cư đệ 10. [居停] cư đình 11. [居停主人] cư đình chủ nhân 12. [居憂] cư ưu 13. [居正] cư chánh 14. [居易] cư dị 15. [居民] cư dân 16. [居家] cư gia 17. [居間] cư gian 18. [居奇] cư kì 19. [居留] cư lưu 20. [居然] cư nhiên 21. [居官] cư quan 22. [居所] cư sở 23. [居士] cư sĩ 24. [居喪] cư tang 25. [居心] cư tâm 26. [居積] cư tích 27. [居室] cư thất 28. [居常] cư thường 29. [居宅] cư trạch 30. [居住] cư trú 31. [居貞] cư trinh 32. [居中] cư trung 33. [居無求安] cư vô cầu an 34. [居處] cư xứ, cư xử 35. [鳩居] cưu cư 36. [鳩居鵲巢] cưu cư thước sào 37. [奇貨可居] kì hóa khả cư 38. [寄居] kí cư 39. [僑居] kiều cư 40. [日居月諸] nhật cư nguyệt chư 41. [分居] phân cư
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 居 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.