hậu sự nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

hậu sự từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng hậu sự trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

hậu sự từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm hậu sự từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ hậu sự từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm hậu sự tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm hậu sự tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

hậu sự
Việc sắp đến, việc tương lai.
◇Nho lâm ngoại sử 史:
Bất tri hậu sự như hà? Thả thính hạ hồi phân giải
何? 解 (Đệ nhị thập cửu hồi) Không biết sự gì sắp đến? Xin xem hồi sau phân giải.Việc sau khi chết, như khâm liệm, quan quách, chôn cất, v.v.
◇Tam quốc diễn nghĩa 義:
Linh Đế bệnh đốc, triệu đại tướng quân Hà Tiến nhập cung, thương nghị hậu sự
篤, 宮, (Đệ nhị hồi) Vua Linh Đế bệnh nặng, triệu quan đại tướng Hà Tiến vào cung, bàn tính mọi việc về sau khi mất.Chỉ các việc phải lo liệu ở hậu phương, trong thời kì chiến tranh.

Xem thêm từ Hán Việt

  • chỉ kê mạ cẩu từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • yếm thế từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • đạm danh từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • chỉ khát từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • nguyên lượng từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ hậu sự nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: hậu sựViệc sắp đến, việc tương lai. ◇Nho lâm ngoại sử 儒林外史: Bất tri hậu sự như hà? Thả thính hạ hồi phân giải 不知後事如何? 且聽下回分解 (Đệ nhị thập cửu hồi) Không biết sự gì sắp đến? Xin xem hồi sau phân giải.Việc sau khi chết, như khâm liệm, quan quách, chôn cất, v.v. ◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: Linh Đế bệnh đốc, triệu đại tướng quân Hà Tiến nhập cung, thương nghị hậu sự 靈帝病篤, 召大將軍何進入宮, 商議後事 (Đệ nhị hồi) Vua Linh Đế bệnh nặng, triệu quan đại tướng Hà Tiến vào cung, bàn tính mọi việc về sau khi mất.Chỉ các việc phải lo liệu ở hậu phương, trong thời kì chiến tranh.