Định nghĩa - Khái niệm
篤 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 篤 trong từ Hán Việt và cách phát âm 篤 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 篤 từ Hán Việt nghĩa là gì.
笃
Pinyin: du3, pi2;
Juytping quảng đông: duk1;
đốc
(Tính) Trung hậu, thành thật.
◎Như: đốc thật 篤實 một lòng thành thật.
(Tính) Bệnh nặng, bệnh tình trầm trọng.
◇Sử Kí 史記: Chiêu Vương cưỡng khởi Ứng Hầu, Ưng Hầu toại xưng bệnh đốc 昭王彊起應侯, 應侯遂稱病篤 (Phạm Thư Thái Trạch truyện 范雎蔡澤傳) Chiêu Vương cưỡng ép Ứng Hầu dậy, Ứng Hầu bèn cáo bệnh nặng.
(Động) Dốc lòng, kiên trì.
◎Như: đốc tín 篤信 dốc một lòng tin, đôn đốc 敦篤 dốc một lòng chăm chỉ.
◇Luận Ngữ 論語: Đốc tín hiếu học, thủ tử thiện đạo 篤信好學, 守死善道 (Thái Bá 泰伯) Vững tin ham học, giữ đạo tới chết.
(Phó) Chuyên nhất, hết sức.
◇Lễ Kí 禮記: Đốc hành nhi bất quyện 篤行而不倦 (Nho hành 儒行) Một mực thi hành không mỏi mệt.
(Danh) Họ Đốc.Nghĩa chữ nôm của từ 篤
đốc, như "đốc thực (chân thành); Châu Đốc (địa danh)" (vhn)
dóc, như "dóc vỏ, dóc mía" (btcn)
dốc, như "dốc túi; leo dốc" (btcn)
1. [敦篤] đôn đốc
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 篤 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.