Định nghĩa - Khái niệm
病 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 病 trong từ Hán Việt và cách phát âm 病 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 病 từ Hán Việt nghĩa là gì.
Pinyin: bing4, na4;
Juytping quảng đông: beng6 bing6;
bệnh
(Danh) Ốm, đau.
◎Như: tâm bệnh 心病 bệnh tim, tương tư bệnh 相思病 bệnh tương tư, bệnh nhập cao hoang 病入膏肓 bệnh đã vào xương tủy, bệnh nặng không chữa được nữa.
(Danh) Khuyết điểm, tì vết, chỗ kém.
◎Như: ngữ bệnh 語病 chỗ sai của câu văn.
◇Tào Thực 曹植: Thế nhân chi trứ thuật, bất năng vô bệnh 世人之著述, 不能無病 (Dữ Dương Đức Tổ thư 與楊德祖書) Những trứ thuật của người đời, không thể nào mà không có khuyết điểm.
(Động) Mắc bệnh, bị bệnh.
◇Hàn Phi Tử 韓非子: Quân nhân hữu bệnh thư giả, Ngô Khởi quỵ nhi tự duyện kì nùng 軍人有病疽者, 吳起跪而自吮其膿 (Ngoại trữ thuyết tả thượng 外儲說左上) Quân sĩ có người mắc bệnh nhọt, Ngô Khởi quỳ gối tự hút mủ cho.
(Động) Tức giận, oán hận.
◇Tả truyện 左傳: Công vị Hành Phụ viết: "Trưng Thư tự nữ." Đối viết: "Diệc tự quân." Trưng Thư bệnh chi. Tự kì cứu xạ nhi sát chi 公謂行父曰: "徵舒似女." 對曰: "亦似君." 徵舒病之. 自其廄射而殺之 (Tuyên Công thập niên 宣公十年) (Trần Linh) Công nói với Hành Phụ: "Trưng Thư giống như đàn bà." Đáp rằng: "Cũng giống như ông." Trưng Thư lấy làm oán hận, từ chuồng ngựa bắn chết Công.
(Động) Làm hại, làm hư.
◎Như: phương hiền bệnh quốc 妨賢病國 làm trở ngại người hiền và hại nước.
◇Chiến quốc sách 戰國策: Quân nhược dục hại chi, bất nhược nhất vi hạ thủy, dĩ bệnh kì sở chủng 君若欲害之, 不若一為下水, 以病其所種 (Đông Chu sách) Nhà vua như muốn hại (Đông Chu), thì không gì bằng tháo nước cho hư hết trồng trọt của họ.
(Động) Lo buồn, ưu lự.
◇Luận Ngữ 論語: Quân tử bệnh vô năng yên, bất bệnh nhân chi bất kỉ tri dã 君子病無能焉, 不病人之不己知也 (Vệ Linh Công 衛靈公) Người quân tử buồn vì mình không có tài năng, (chứ) không buồn vì người ta không biết tới mình.
(Động) Khốn đốn.
(Động) Chỉ trích.
◇Dương Thận 楊慎: Thế chi bệnh Trang Tử giả, giai bất thiện độc Trang Tử dã 世之病莊子者, 皆不善讀莊子也 (Khang tiết luận Trang Tử 康節論莊子) Những người chỉ trích Trang Tử, đều là những người không khéo đọc Trang Tử vậy.
(Động) Xâm phạm, tiến đánh.
◇Tả truyện 左傳: Bắc Nhung bệnh Tề, chư hầu cứu chi 北戎病齊, 諸侯救之 (Hoàn Công thập niên 桓公十年) Bắc Nhung đánh nước Tề, chư hầu đến cứu.
(Động) Làm nhục.
◇Nghi lễ 儀禮: Khủng bất năng cộng sự, dĩ bệnh ngô tử 恐不能共事, 以病吾子 (Sĩ quan lễ đệ nhất 士冠禮第一) E rằng không thể làm việc chung để làm nhục tới ta.
(Tính) Có bệnh, ốm yếu.
◎Như: bệnh dong 病容 vẻ mặt đau yếu, bệnh nhân 病人 người đau bệnh.
◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: Khác đại kinh, tự thừa mã biến thị các doanh, quả kiến quân sĩ diện sắc hoàng thũng, các đái bệnh dong 恪大驚, 自乘馬遍視各營, 果見軍士面色黃腫, 各帶病容 (Đệ nhất bách bát hồi) (Gia Cát) Khác giật mình, tự cưỡi ngựa diễu xem các trại, quả nhiên thấy quân sĩ mặt xanh xao võ vàng, gầy gò ốm yếu cả.
(Tính) Khô héo.
◇Đỗ Phủ 杜甫: Bệnh diệp đa tiên trụy, Hàn hoa chỉ tạm hương 病葉多先墜, 寒花只暫香 (Bạc du 薄遊) Lá khô nhiều rụng trước, Hoa lạnh chỉ thơm trong chốc lát.
(Tính) Mệt mỏi.
(Tính) Khó, không dễ.
◇Luận Ngữ 論語: Tu kỉ dĩ an bách tính, Nghiêu Thuấn kì do bệnh chư 修己以安百姓, 堯舜其猶病諸 (Hiến vấn 憲問) Sửa mình mà trăm họ được yên trị, vua Nghiêu vua Thuấn cũng còn khó làm được.Nghĩa chữ nôm của từ 病
bệnh, như "bệnh tật; bệnh nhân" (vhn)
bạnh, như "bạnh tật (bệnh tật)" (btcn)
nạch, như "nạch (bệnh tật)" (gdhn)
bịnh, như "bịnh tật (bệnh tật)" (gdhn)
1. [同病] đồng bệnh 2. [同病相憐] đồng bệnh tương liên 3. [單思病] đơn tư bệnh 4. [暴病] bạo bệnh 5. [病毒] bệnh độc 6. [病包兒] bệnh bao nhi 7. [病根] bệnh căn 8. [病症] bệnh chứng 9. [病民] bệnh dân 10. [病患] bệnh hoạn 11. [病菌] bệnh khuẩn 12. [病理] bệnh lí 13. [病免] bệnh miễn 14. [病源] bệnh nguyên 15. [病入皋肓] bệnh nhập cao hoang 16. [病人] bệnh nhân 17. [病國殃民] bệnh quốc ương dân 18. [病疾] bệnh tật 19. [病情] bệnh tình 20. [病從口入] bệnh tòng khẩu nhập 21. [病狀] bệnh trạng 22. [病院] bệnh viện 23. [病舍] bệnh xá 24. [競病] cạnh bệnh 25. [救病] cứu bệnh 26. [告病] cáo bệnh 27. [利病] lợi bệnh 28. [臥病] ngọa bệnh 29. [受病] thụ bệnh 30. [春病] xuân bệnh
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 病 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.