Định nghĩa - Khái niệm
靈 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 靈 trong từ Hán Việt và cách phát âm 靈 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 靈 từ Hán Việt nghĩa là gì.
灵
Pinyin: ling2, ling4;
Juytping quảng đông: leng4 ling4;
linh
(Danh) Cô đồng cốt (nữ vu 女巫) thờ cúng thần.
◇Khuất Nguyên 屈原: Linh yển kiển hề giảo phục, Phương phỉ phỉ hề mãn đường 靈偃蹇兮姣服, 芳菲菲兮滿堂 (Cửu ca 九歌, Đông hoàng thái nhất 東皇太一) Bà đồng cốt cao kiêu hề mặc quần áo đẹp, Hương thơm phức hề khắp nhà.
(Danh) Quỷ thần.
◎Như: 百靈 trăm thần, sơn linh 山靈 thần núi.
(Danh) Hồn phách.
◎Như: linh hồn 靈魂 hồn phách.
(Danh) Tinh thần con người.
(Danh) Bậc tinh anh có khả năng cao cả nhất.
◇Thư Kinh 書經: Duy nhân, vạn vật chi linh 惟人, 萬物之靈 (Thái thệ thượng 泰誓上) Chỉ người là bậc tinh anh trên hết muôn loài.
(Danh) Người chết.
◎Như: thiết linh 設靈 đặt bài vị thờ người chết.
(Danh) Tiếng gọi tắt của linh cữu 靈柩 quan tài.
◎Như: thủ linh 守靈 túc trực bên quan tài.
◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: Giả Trân, Vưu Thị tịnh Giả Dung nhưng tại tự trung thủ linh, đẳng quá bách nhật hậu, phương phù cữu hồi tịch 賈珍尤氏並賈蓉仍在寺中守靈, 等過百日後, 方扶柩回籍 (Đệ lục thập tứ hồi) Giả Trân, Vưu thị cùng Giả Dung ở lại chùa túc trực bên quan tài. Qua một trăm ngày mới rước linh cữu về nguyên quán.
(Danh) Họ Linh.
(Động) Hiểu rõ sự lí.
◇Trang Tử 莊子: Đại hoặc giả chung thân bất giải, đại ngu giả chung thân bất linh 大惑者終身不解, 大愚者終身不靈 (Thiên địa 天地) Kẻ mê lớn suốt đời không tỉnh ngộ, hạng đại ngu suốt đời không thông hiểu.
(Động) Che chở, giúp đỡ.
(Tính) Thần diệu, kì dị.
◎Như: linh vật 靈物 vật thần kì, đồ vật kì diệu.
(Tính) Ứng nghiệm.
◎Như: linh dược 靈藥 thuốc hiệu nghiệm.
(Tính) Nhanh nhẹn, không ngu ngốc xuẩn trệ.
◎Như: tâm linh thủ xảo 心靈手巧 khéo tay nhanh trí.
(Tính) Tốt, lành.
◇Phan Nhạc 潘岳: Trúc mộc ống ái, linh quả sâm si 竹木蓊藹, 靈果參差 (Nhàn cư phú 閑居賦) Tre trúc cây cỏ um tùm, trái tốt lành tạp loạn.Nghĩa chữ nôm của từ 靈
linh, như "thần linh" (vhn)
lanh, như "lanh lẹ" (btcn)
lẻng, như "lẻng kẻng" (btcn)
leng, như "leng keng" (btcn)
lênh, như "công lênh" (btcn)
liêng, như "thiêng liêng" (btcn)
lình, như "thình lình" (btcn)
1. [英靈] anh linh 2. [百靈] bách linh 3. [百靈鳥] bách linh điểu 4. [坤靈] khôn linh 5. [亡靈] vong linh
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 靈 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.