Định nghĩa - Khái niệm
守 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 守 trong từ Hán Việt và cách phát âm 守 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 守 từ Hán Việt nghĩa là gì.
Pinyin: shou3, shou4;
Juytping quảng đông: sau2;
thủ, thú
(Danh) Tên chức quan. Phép nhà Hán, ông quan đứng đầu một quận gọi là thái thủ 太守, đời sau gọi quan tri phủ 知府 là thủ
là do nghĩa ấy.
(Danh) Tiết tháo, đức hạnh.
◎Như: hữu thủ 有守 giữ trọn tiết nghĩa, thao thủ 操守 giữ gìn đức hạnh.
(Danh) Họ Thủ.
(Động) Phòng vệ, bảo vệ.
◎Như: phòng thủ 防守 phòng vệ, kiên thủ 堅守 bảo vệ vững vàng.
(Động) Giữ, giữ gìn.
◎Như: bảo thủ 保守 ôm giữ, thủ tín 守信 giữ lòng tin, thủ tiết 守節 giữ khí tiết.
(Động) Coi sóc, trông nom.
◎Như: thủ trước bệnh nhân 守著病人 trông nom người bệnh.
(Động) Tuân theo, tuân hành.
◎Như: thủ pháp 守法 theo đúng phép, thủ quy luật 守規律 tuân theo quy luật.
(Động) Đợi.
◎Như: thủ hậu 守候 chờ đợi.
(Động) Nhờ vào, dựa vào.
◇Thủy hử truyện 水滸傳: Tự hòa tha phụ thân Tống thái công tại thôn trung vụ nông, thủ ta điền viên quá hoạt 自和他父親宋太公在村中務農, 守些田園過活 (Đệ thập bát hồi) Tự mình cùng với cha là Tống thái công ở thôn làng làm việc nhà nông, nhờ vào ít ruộng vườn sinh sống qua ngày.Một âm là thú.
(Động)
§ Thông thú 狩.
◎Như: tuần thú 巡守 đi tuần địa hạt mình giữ.Nghĩa chữ nôm của từ 守
thú, như "thái thú" (vhn)
thủ, như "thủ (canh, nghe lời)" (gdhn)
1. [安分守己] an phận thủ kỉ 2. [扼守] ách thủ 3. [保守] bảo thủ 4. [抱殘守缺] bão tàn thủ khuyết 5. [謹守] cẩn thủ 6. [固守] cố thủ 7. [株守] chu thủ 8. [守株待兔] thủ chu đãi thố 9. [守護] thủ hộ 10. [遵守] tuân thủ
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 守 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.