Định nghĩa - Khái niệm
thái thái từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ thái thái trong từ Hán Việt và cách phát âm thái thái từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ thái thái từ Hán Việt nghĩa là gì.
thái thái
Tiếng tôn xưng vợ quan
tuần phủ
巡撫 trở lên (thời nhà
Minh
明).Xưng vị: (1) Chồng gọi vợ là
thái thái.
◎Như:
thái thái, vãn phạn chuẩn bị hảo liễu mạ?
太太, 晚飯準備好了嗎 bà ấy, cơm chiều đã sẵn sàng chưa? (2) Tiếng tôn xưng phụ nữ đã có chồng.
§ Con gái mới có chồng gọi là
tân nương
新娘, về sau gọi là
nãi nãi
奶奶 hay
thái thái
太太.
◎Như:
Vương thái thái
王太太 bà Vương. (3) Người hầu gọi nữ chủ nhân là
thái thái
太太.
◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢:
Nhất cá nha hoàn tẩu lai tiếu đạo: Thái thái thuyết, thỉnh Lâm cô nương đáo na biên tọa bãi
一個丫鬟走來笑道: 太太說, 請林姑娘到那邊坐罷 (Đệ tam hồi) Một đứa hầu gái chạy lại cười nói: Bà (chủ) bảo, mời cô Lâm vào trong này.
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ thái thái nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.