Định nghĩa - Khái niệm
新 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 新 trong từ Hán Việt và cách phát âm 新 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 新 từ Hán Việt nghĩa là gì.
Pinyin: xin1;
Juytping quảng đông: san1;
tân
(Tính) Mới (chưa sử dụng). Đối lại với cựu 舊.
◎Như: tân biện pháp 新辦法 biện pháp mới, tân y 新衣 áo mới, tân bút 新筆 bút mới.
(Tính) Mới (bắt đầu, vừa xuất hiện).
◎Như: tân nha 新芽 mầm non, tân sanh nhi 新生兒 trẻ mới sinh, tân phẩm chủng 新品種 giống mới, tân niên 新年 năm mới.
(Danh) Cái mới (người, sự, vật, tri thức).
◎Như: thải cựu hoán tân 汰舊換新 bỏ cái cũ thay bằng cái mới, ôn cố tri tân 溫故知新 ôn sự cũ biết cái mới.
(Danh) Tên triều đại. Vương Mãng 王莽 cướp ngôi nhà Hán, đặt quốc hiệu là Tân 新.
(Danh) Tên gọi tắt của tỉnh Tân Cương 新疆.
(Danh) Họ Tân.
(Động) Sửa đổi, cải tiến, làm thay đổi.
◎Như: cải quá tự tân 改過自新 sửa lỗi cũ để tự cải tiến.
(Phó) Vừa mới.
◎Như: tân tả đích tự 新寫的字 chữ vừa mới viết, tân mãi đích y phục 新買的衣服 quần áo vừa mới mua.
◇Khuất Nguyên 屈原: Tân mộc giả tất đàn quan, tân dục giả tất chấn y 新沐者必彈冠, 新浴者必振衣 (Ngư phủ 漁父) Người vừa gội xong ắt phủi mũ, người vừa tắm xong ắt giũ áo.Nghĩa chữ nôm của từ 新
tân, như "tân xuân; tân binh" (vhn)
tâng, như "tâng bốc, tâng hẩng, nhảy tâng tâng" (gdhn)
1. [更新] canh tân 2. [革故鼎新] cách cố đỉnh tân 3. [革新] cách tân 4. [法新社] pháp tân xã 5. [新加坡] tân gia ba 6. [新人] tân nhân 7. [嶄新] tiệm tân 8. [厭舊喜新] yếm cựu hỉ tân
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 新 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.