tá quang nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

tá quang từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng tá quang trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

tá quang từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm tá quang từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ tá quang từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm tá quang tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm tá quang tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

tá quang
Một vật thể tự nó không phát ra ánh sáng, nhưng tiếp thụ ánh sáng của vật thể khác mà chiếu sáng, gọi là
tá quang
光.
◇Hạm đại kinh 經:
Cái tiên nho vị nguyệt tá quang ư nhật, tín hĩ
日, 矣 (Nguyệt ảnh biện 辨) Tiên nho nói mặt trăng mượn ánh sáng ở mặt trời, có thể tin được vậy.Tỉ dụ nhờ vả, nương tựa người khác.
◇Hồng Lâu Mộng 夢:
Lâm Đại Ngọc lãnh tiếu đạo: "Nhĩ kí giá dạng thuyết, nhĩ đặc khiếu nhất ban hí, giản ngã ái đích xướng cấp ngã khán, giá hội tử phạm bất thượng thải trước nhân tá quang nhi vấn ngã."
道: "說, 戲, 看, ." (Đệ nhị thập nhị hồi) Đại Ngọc cười nhạt: "Anh đã nói thế, phải tìm riêng một ban hát, chọn những bài nào em thích thì hát cho em nghe, chứ đi nghe nhờ thì đừng hỏi nữa."Lời khách sáo dùng để hỏi nhờ hoặc xin giúp đỡ phương tiện.
◇Nhi nữ anh hùng truyện 傳:
Tá quang! Đông trang nhi tại nả biên nhi?
! ? (Đệ thập tứ hồi) Làm ơn cho hỏi! Đông trang có phải đi hướng bên kia không?

Xem thêm từ Hán Việt

  • tích nhược từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • binh nhung từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • đồng tính từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • thực quản từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • thành viên từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ tá quang nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: tá quangMột vật thể tự nó không phát ra ánh sáng, nhưng tiếp thụ ánh sáng của vật thể khác mà chiếu sáng, gọi là tá quang 借光. ◇Hạm đại kinh 撖大經: Cái tiên nho vị nguyệt tá quang ư nhật, tín hĩ 蓋先儒謂月借光於日, 信矣 (Nguyệt ảnh biện 月影辨) Tiên nho nói mặt trăng mượn ánh sáng ở mặt trời, có thể tin được vậy.Tỉ dụ nhờ vả, nương tựa người khác. ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: Lâm Đại Ngọc lãnh tiếu đạo: Nhĩ kí giá dạng thuyết, nhĩ đặc khiếu nhất ban hí, giản ngã ái đích xướng cấp ngã khán, giá hội tử phạm bất thượng thải trước nhân tá quang nhi vấn ngã. 林黛玉冷笑道: 你既這樣說, 你特叫一班戲, 揀我愛的唱給我看, 這會子犯不上跐著人借光兒問我. (Đệ nhị thập nhị hồi) Đại Ngọc cười nhạt: Anh đã nói thế, phải tìm riêng một ban hát, chọn những bài nào em thích thì hát cho em nghe, chứ đi nghe nhờ thì đừng hỏi nữa. Lời khách sáo dùng để hỏi nhờ hoặc xin giúp đỡ phương tiện. ◇Nhi nữ anh hùng truyện 兒女英雄傳: Tá quang! Đông trang nhi tại nả biên nhi? 借光! 東莊兒在那邊兒? (Đệ thập tứ hồi) Làm ơn cho hỏi! Đông trang có phải đi hướng bên kia không?