Định nghĩa - Khái niệm
特 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 特 trong từ Hán Việt và cách phát âm 特 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 特 từ Hán Việt nghĩa là gì.
Pinyin: te4;
Juytping quảng đông: dak6;
đặc
(Tính) Đực (giống).
◎Như: đặc ngưu 特牛 trâu đực, đặc sinh 特牲 muông sinh đực.
(Tính) Khác hẳn, vượt hơn bình thường.
◎Như: đặc thù 特殊 riêng biệt, đặc sắc 特色 sắc thái riêng, đặc sản 特產 sản phẩm đặc biệt, đặc quyền 特權 quyền lợi đặc biệt, đặc tính 特性 tính chất riêng, đặc trưng 特徵 vẻ đặc biệt, đặc giá 特價 giá đặc biệt.
(Phó) Chuyên, riêng cho một sự gì.
◎Như: đặc thị 特示 bảo riêng về một điều gì.
◇Tây du kí 西遊記: Đặc lai tầm nhĩ 特來尋你 (Đệ nhị hồi) Riêng đến tìm ngài.
(Phó) Chỉ.
◎Như: bất đặc thử dã 不特此也 không phải chỉ có thế, không những thế.
(Phó) Suông, không.
◇Hàn Phi Tử 韓非子: Tam quốc cố thả khứ hĩ, ngô đặc dĩ tam thành tống chi 三國固且去矣, 吾特以三城送之 (Nội trữ thuyết thượng thất thuật 內儲說上七術) Ba nước này vốn sẽ phải bãi binh, ta dâng không cho họ ba thành mà thôi.
(Danh) Con thú được ba tuổi.
(Danh) Đôi lứa.
◇Thi Kinh 詩經: Đãm bỉ lưỡng mao, Thật duy ngã đặc 髧彼兩髦, 實維我特 (Dung phong 鄘風, Bách chu 柏舟) Tóc rủ hai trái đào, Thật là bạn lứa của ta.
(Danh) Gián điệp, đặc vụ.
◎Như: phòng đặc 防特 phòng ngừa gián điệp phá hoại.Nghĩa chữ nôm của từ 特
đặc, như "dày đặc; dốt đặc; đặc điểm" (vhn)
đực, như "bò đực, động đực, đực rựa; đực mặt ra" (btcn)
đước, như "cây đước" (btcn)
được, như "được lòng, được mùa, được thể" (btcn)
sệt, như "đặc sệt" (gdhn)
1. [特洛伊木馬] đặc lạc y mộc mã 2. [孤特] cô đặc
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 特 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.