Định nghĩa - Khái niệm
彼 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 彼 trong từ Hán Việt và cách phát âm 彼 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 彼 từ Hán Việt nghĩa là gì.
Pinyin: bi3;
Juytping quảng đông: bei2;
bỉ
(Đại) Bên kia, cái kia. Đối lại với thử 此.
◎Như: bất phân bỉ thử 不分彼此 chẳng phân biệt đấy với đây.
(Đại) Chỉ riêng một sự vật.
◇Tôn Tử 孫子: Tri bỉ tri kỉ, bách chiến bất đãi 知彼知己, 百戰不殆 (Mưu công 謀攻) Biết địch biết mình, trăm trận đánh không sợ thua.
(Đại) Nó, ông ấy, kẻ kia.
◇Mạnh Tử 孟子: Bỉ trượng phu dã, ngã trượng phu dã, ngô hà úy bỉ tai! 彼丈夫也, 我丈夫也, 吾何畏彼哉 (Đằng Văn Công thượng 滕文公上) Ông ấy là trượng phu, ta cũng là trượng phu, ta sợ gì ông ấy.
(Tính) Chỉ định tính từ (đặt trước danh từ): ấy, đó, kia.
◎Như: bỉ thương 彼蒼 trời xanh kia, đáo bỉ ngạn 到彼岸 tới bờ bên kia (thuật ngữ Phật giáo).
◇Thi Kinh 詩經: Bỉ quân tử hề, Bất tố thực hề 彼君子兮,不素食兮 (Ngụy phong 魏風, Phạt đàn 伐檀) Người quân tử đó, Không hề ở không mà ăn.Nghĩa chữ nôm của từ 彼
bỉ, như "bỉ sắc tư phong (kém cái này lại hơn cái kia)" (vhn)
bể, như "bốn bể" (gdhn)
bở, như "khoai bở; tưởng bở; vớ bở" (gdhn)
1. [彼岸] bỉ ngạn 2. [彼此] bỉ thử 3. [彼蒼] bỉ thương
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 彼 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.