Định nghĩa - Khái niệm
徵 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 徵 trong từ Hán Việt và cách phát âm 徵 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 徵 từ Hán Việt nghĩa là gì.
徵 征徵
Pinyin: zheng1, zhi3;
Juytping quảng đông: zi2 zing1;
trưng, chủy, trừng
(Động) Vời, triệu tập.
◎Như: trưng tập 徵集 vời họp, trưng binh 徵兵 gọi nhập ngũ, trưng tích 徵辟 lấy lễ đón người hiền.
(Động) Chứng minh, làm chứng.
◇Luận Ngữ 論語: Hạ lễ ngô năng ngôn chi, Kỉ bất túc trưng dã 夏禮吾能言之, 杞不足徵也 (Bát dật 八佾) Lễ chế nhà Hạ, ta có thể nói được, nhưng nước Kỉ không đủ làm chứng.
(Động) Thành, nên.
◎Như: nạp trưng 納徵 nộp lễ vật cho thành lễ cưới.(Động Thu, lấy.
◎Như: trưng phú 徵賦 thu thuế.
(Động) Hỏi.
◎Như: trưng tuân ý kiến 徵詢意見 trưng cầu ý kiến.
(Động) Mong tìm, cầu.
◎Như: trưng hôn 徵婚 cầu hôn.
(Danh) Điềm, triệu, dấu hiệu.
◎Như: cát trưng 吉徵 điềm tốt, hung trưng 凶徵 điềm xấu.
◇Sử Kí 史記: Phù quốc tất y san xuyên, san băng xuyên kiệt, vong quốc chi trưng dã 夫國必依山川, 山崩川竭, 亡國之徵也 (Chu bổn kỉ 周本紀) Nước tất nương dựa vào núi sông, núi lở sông cạn, đó là điềm triệu nước mất vậy.
(Danh) Họ Trưng.Một âm là chủy.
(Danh) Một âm trong ngũ âm: cung 宮, thương 商, giốc 角, chủy 徵, vũ 羽.Lại một âm là trừng.
§ Cùng nghĩa với chữ trừng 懲.
§ Phồn thể của 征.Nghĩa chữ nôm của từ 徵
trưng, như "trưng cầu, trưng dụng" (vhn)
chưng, như "vì chưng; chưng diện; chưng bày" (btcn)
chuỷ (gdhn)
rưng, như "rưng rưng nước mắt" (gdhn)
trâng, như "trâng tráo" (gdhn)
1. [表徵] biểu trưng 2. [象徵] tượng trưng 3. [徵集] trưng tập
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 徵 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.