Định nghĩa - Khái niệm
角 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 角 trong từ Hán Việt và cách phát âm 角 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 角 từ Hán Việt nghĩa là gì.
Pinyin: jiao3, jue2, gu3, lu4;
Juytping quảng đông: gok3 luk6;
giác, giốc, lộc
(Danh) Sừng, gạc của các giống thú.
◎Như: ngưu giác 牛角 sừng bò, lộc giác 鹿角 gạc hươu.
(Danh) Mượn chỉ cầm thú.
◇Dương Duy 揚維: San vô giác, thủy vô lân 山無角, 水無鱗 (Thái huyền 太玄, Cùng 窮) Núi không có cầm thú, sông không có cá.
(Danh) Xương trán.
◎Như: long chuẩn nhật giác 龍準日角 xương trán gồ lên hình chữ nhật.
(Danh) Tóc trái đào, con trai con gái bé để tóc hai trái đào gọi là giác.
◎Như: gọi lúc trẻ con là tổng giác 總角.
◇Phù sanh lục kí 浮生六記: Dữ dư vi tổng giác giao 與余為總角交 (Khảm kha kí sầu 坎坷記愁) Cùng với tôi là bạn từ thuở bé.
(Danh) Tiếng giác
, một tiếng trong năm tiếng: cung, thương, giác, chủy, vũ 宮商角徵羽.
§ Ta thường đọc là giốc.
(Danh) Phương đông.
§ Người xưa coi ngũ thanh, ngũ hành và ngũ phương ứng thuận với nhau: giác 角 ứng với mộc 木, hướng đông 東.
(Danh) Mỏ chim.
(Danh) Cái tù và.
◇Nguyễn Trãi 阮廌: Giác thanh vạn lí khê sơn nguyệt 角聲萬里溪山月 (Hạ tiệp 賀捷) Tiếng tù và vang muôn dặm dưới trăng nơi núi khe.
(Danh) Góc (hình học).
◎Như: tam giác hình 三角形 hình ba góc, trực giác 直角 góc vuông.
(Danh) Góc, xó.
◎Như: tường giác 牆角 góc tường, ốc giác 屋角 góc nhà.
◇Lỗ Tấn 魯迅: Tử tế khán thì, ốc giác thượng hoàn hữu lưỡng cá nhân 仔細看時, 屋角上還有兩個人 (A Q chánh truyện 阿Q正傳) Nhìn kĩ, ở trong góc phòng đã có hai người.
(Danh) Mũi đất, doi đất.
◎Như: Hảo Vọng giác 好望角 mũi Hảo Vọng (Nam Phi châu).
(Danh) Lượng từ: dùng đếm số trâu, bò.
◇Tống Liêm 宋濂: Tặng điền tam thiên mẫu, ngưu thất thập giác 贈田三千畝, 牛七十角 (Phụng Dương Đan thị tiên oanh bi minh 鳳陽單氏先塋碑銘) Ban cho ruộng ba ngàn mẫu, bò bảy mươi con.
(Danh) Lượng từ: hào, cắc (tiền).
◎Như: nhất giác 一角 một hào, một cắc.
(Danh) Lượng từ, dùng cho công văn.
◎Như: nhất giác 一角 một kiện công văn.
◇Tây du kí 西遊記: Đại vương, ngoại diện hữu nhất lão nhân, bối trước nhất giác văn thư, ngôn thị thượng thiên sai lai đích thiên sứ, hữu thánh chỉ thỉnh nhĩ dã 大王, 外面有一老人, 背著一角文書, 言是上天差來的天使, 有聖旨請你也 (Đệ tam hồi) Tâu Đại vương, ngoài kia có một ông già, lưng đeo một tờ công văn, nói là sứ giả nhà trời, mang theo thánh chỉ tới mời Đại vương.
(Danh) Sao Giác 角, một ngôi sao trong nhị thập bát tú.
(Danh) Đồ đựng rượu.
◇Thủy hử truyện 水滸傳: Tiên thủ lưỡng giác tửu lai 先取兩角酒來 (Đệ thập nhất hồi) Trước tiên, mang hai giác rượu ra đây.
(Danh) Vai trò (trong phim, kịch).
◎Như: cước sắc 腳色 vai trò, chủ giác 主角 vai chính, giác sắc 角色 con hát (nhà nghề) có tiếng.
(Danh) Chia đóng mỗi chỗ một cánh quân để khiên chế quân giặc gọi là kỉ giác 椅角.
(Danh) Họ Giác.
(Tính) Sừng dài và ngay ngắn.
◇Luận Ngữ 論語: Lê ngưu chi tử tuynh thả giác, tuy dục vật dụng, san xuyên kì xá chư 犁牛之子騂且角, 雖欲勿用, 山川其舍諸 (Ung dã 雍也) Con của con bò cày (khác với bò nuôi riêng để cúng quỷ thần), lông đỏ mà sừng dài và ngay ngắn, dù người ta không muốn dùng (làm vật cúng tế), thần núi thần sông đâu có bỏ nó (mà không hưởng).
(Động) Ganh đua, cạnh tranh hơn thua.
◎Như: giác lực 角力 vật nhau, đấu sức, giác khẩu 角口 cãi nhau.
◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: Lâm Đại Ngọc tự dữ Bảo Ngọc giác khẩu hậu, dã tự hậu hối 林黛玉自與寶玉角口後, 也自後悔 (Đệ tam thập hồi) Lâm Đại Ngọc từ hôm cãi nhau với Bảo Ngọc, trong bụng hối hận.
(Động) Làm cho bằng, làm cho quân bình.
◇Lễ Kí 禮記: Tắc đồng độ lượng, quân hành thạch, giác đẩu dũng 則同度量, 鈞衡石, 角斗甬 (Nguyệt lệnh 月令) Thì làm cho đo lường như nhau, quân bình cân thạch, ngang bằng đấu hộc.
(Động) Nghiêng, liếc.
◇Đoạn Thành Thức 段成式: Xá Lợi Phất giác nhi chuyển lãi 舍利弗角而轉睞 (Dậu dương tạp trở tục tập 酉陽雜俎續集, Tự tháp kí thượng 寺塔記上) Xá Lợi Phất liếc mắt chuyển động con ngươi.
§ Ghi chú: Còn đọc là giốc.Một âm là lộc.
(Danh) Lộc Lí 角里 tên đất, nay thuộc tỉnh Giang Tô 江蘇.
§ Cũng viết là Lộc Lí 甪里.
(Danh) Họ kép Lộc Lí 角里.
§ Cũng viết là Lộc Lí 甪里.Nghĩa chữ nôm của từ 角
góc, như "góc bánh; góc cạnh, góc vuông" (vhn)
dạc, như "dạc dài; dõng dạc; vóc dạc" (btcn)
giác, như "giác đấu (vật nhau); khẩu giác (cãi nhau)" (btcn)
chác (gdhn)
giốc, như "giốc (cái còi bằng sừng)" (gdhn)
1. [八角] bát giác 2. [八角形] bát giác hình 3. [鼓角] cổ giác 4. [正角] chánh giác 5. [角帶] giác đái 6. [角落] giác lạc 7. [角門] giác môn 8. [口角] khẩu giác 9. [六角形] lục giác hình 10. [五角大廈] ngũ giác đại hạ 11. [三角形] tam giác hình
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 角 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.