Định nghĩa - Khái niệm
浮 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 浮 trong từ Hán Việt và cách phát âm 浮 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 浮 từ Hán Việt nghĩa là gì.
Pinyin: fu2;
Juytping quảng đông: fau4;
phù
(Động) Nổi.
◎Như: phiêu phù 漂浮 trôi nổi.
◇Nguyễn Trãi 阮廌: Liên hoa phù thủy thượng 蓮花浮水上 (Dục Thúy sơn 浴翠山) Hoa sen nổi trên nước.
(Động) Hiện rõ.
◎Như: kiểm thượng phù trước vi tiếu 臉上浮著微笑 trên mặt hiện ra nụ cười.
(Động) Hơn, vượt quá.
◎Như: nhân phù ư sự 人浮於事 người nhiều hơn việc.
(Động) Bơi, lội (tiếng địa phương).
(Động) Phạt uống rượu.
◇Vương Thao 王韜: Đương phù nhất đại bạch, vị khánh quân đắc thiên cổ chi mĩ nhân 當浮一大白, 為慶君得千古之美人 (Yểu nương tái thế 窅娘再世) Xin mời uống cạn một chén lớn, để mừng huynh đã được người đẹp muôn đời.
(Động) Thuận dòng xuôi đi.
(Tính) Ở trên mặt nước hoặc trong không trung.
◎Như: phú quý ư ngã như phù vân 富貴於我如浮雲 giàu sang đối với tôi như mây nổi.
(Tính) Ở bên ngoài, ở bề mặt.
◎Như: phù thổ 浮土 lớp bụi đất ngoài, phù diện 浮面 mặt ngoài.
(Tính) Không có căn cứ, không thật.
◎Như: phù ngôn 浮言 lời nói không có căn cứ.
(Tính) Hư, hão, không thiết thực.
◎Như: phù danh 浮名 danh hão, phù văn 浮文 văn chương không thiết thực.
◇Đỗ Phủ 杜甫: Hà dụng phù danh bán thử thân 何用浮名絆此身 (Khúc Giang 曲江) Ích gì để cho cái danh hão trói buộc tấm thân.
(Tính) Mạch phù, sẽ để tay vào đã thấy mạch chạy gọi là mạch phù 脈浮.
(Tính) Nông nổi, bộp chộp.
◎Như: tâm phù khí táo 心浮氣躁 tính khí bộp chộp nóng nảy.
(Danh) Phù-đồ 浮屠, đọc gần như Phật-đà 佛佗 dịch âm tiếng Phạn "buddha". Phật giáo là do Phật-đà sáng tạo, nên gọi Phật giáo đồ là phù đồ
, tháp của Phật cũng gọi là phù đồ. Cũng viết là 浮圖.Nghĩa chữ nôm của từ 浮
phù, như "phù sa" (vhn)
nổi, như "trôi nổi" (gdhn)
1. [救人一命勝造七級浮屠] cứu nhân nhất mệnh 2. [浮言] phù ngôn
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 浮 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.