Định nghĩa - Khái niệm
慶 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 慶 trong từ Hán Việt và cách phát âm 慶 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 慶 từ Hán Việt nghĩa là gì.
庆
Pinyin: qing4, kang3;
Juytping quảng đông: hing3;
khánh, khương, khanh
(Danh) Việc mừng, lễ mừng.
◎Như: quốc khánh 國慶 lễ lớn quốc gia, xưng khánh 稱慶 chúc thọ.
◇Thủy hử truyện 水滸傳: Văn tri sư phụ tân lai trụ thì, ngã môn lân xá nhai phường đô lai tác khánh 聞知師父新來住持, 我們鄰舍街坊都來作慶 (Đệ lục hồi) Nghe tin sư phụ mới đến trụ trì, chúng con là người phố phường láng giềng cùng đến làm lễ mừng.
(Danh) Phúc.
◇Dịch Kinh 易經: Tích thiện chi gia, tất hữu dư khánh 積善之家, 必有餘慶 (Khôn quái 坤卦) Nhà nào tích lũy điều lành thì tất có thừa phúc (để đến đời sau).
(Danh) Đức hạnh, điều lành.
◇Thư Kinh 書經: Nhất nhân hữu khánh, triệu dân lại chi 一人有慶, 兆民賴之 (Lữ hình 呂刑) Một người có đức, muôn dân được nhờ.
(Danh) Họ Khánh.
(Động) Chúc mừng, làm lễ mừng.
◎Như: khánh chúc 慶祝 chúc mừng.
◇Lão Xá 老舍: Kì lão thái gia thập yêu dã bất phạ, chỉ phạ khánh bất liễu bát thập đại thọ 祁老太爺什么也不怕, 只怕慶不了八十大壽 (Tứ thế đồng đường 四世同堂, Đệ nhất hồi) Cụ Kì không sợ chi cả, chỉ sợ không được làm lễ mừng thượng thọ tám mươi tuổi.
(Động) Thưởng.
◎Như: khánh dĩ địa 慶以地 thưởng đất (lấy đất để thưởng).Một âm là khương.
(Trợ) Tiếng mở đầu câu.
§ Thông khương 羌.Lại một âm là khanh.
§ Thông khanh 卿.Nghĩa chữ nôm của từ 慶
khánh, như "khánh chúc, khánh hạ; quốc khánh" (gdhn)
khương, như "khương (xem Khánh)" (gdhn)
1. [大慶] đại khánh 2. [具慶] cụ khánh 3. [吉慶] cát khánh 4. [祝慶] chúc khánh 5. [慶典] khánh điển 6. [慶祝] khánh chúc 7. [慶賀] khánh hạ
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 慶 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.