Định nghĩa - Khái niệm
脈 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 脈 trong từ Hán Việt và cách phát âm 脈 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 脈 từ Hán Việt nghĩa là gì.
脉
Pinyin: mai4, mo4;
Juytping quảng đông: mak6;
mạch
(Danh) Huyết quản, đường máu chảy.
◎Như: động mạch 動脈 mạch máu đỏ, tĩnh mạch 靜脈 mạch máu đen.
§ Ngày xưa viết là 衇. Tục viết là 脉.
(Danh) Dòng nước chảy dưới mặt đất.
◇Hoàng Phủ Nhiễm 皇甫冉: Thổ cao mạch động tri xuân tảo, Ôi úc âm thâm trường đài thảo 土膏脈動知春早, 隈隩陰深長苔草 (Tạp ngôn Vô Tích Huệ san tự lưu tuyền ca 雜言無錫惠山寺流泉歌).
(Danh) Phàm vật gì có ngánh thớ mà liền với nhau đều gọi là mạch.
◎Như: sơn mạch 山脈 mạch núi, toàn mạch 泉脈 mạch nước, diệp mạch 葉脈 gân lá.
(Danh) Sự liên hệ huyết thống.
◎Như: nhất mạch tương truyền 一脈相傳 cùng một huyết thống truyền lại.
(Danh) Nhịp đập của mạch máu.
◎Như: mạch chẩn 脈診 chẩn mạch, bả mạch 把脈 bắt mạch.
◇Vương Phù 王符: Phàm trị bệnh giả tất tiên tri mạch chi hư thật 凡治病者必先知脈之虛實 (Tiềm phu luận 潛夫論) Phàm người trị bệnh, thì trước hết phải biết mạch hư thật.
(Danh) Lá cây, cánh côn trùng có đường ngấn giống như huyết quản, cũng gọi là mạch.
◎Như: diệp mạch 葉脈 thớ lá, gân lá.
(Động) Bắt mạch (để khám bệnh).
(Động) Nhìn, xem xét, quan sát.
§ Thông mạch 眽.
(Phó) Mạch mạch 脈脈 trông nhau đăm đắm.
◇Cổ thi 古詩: Doanh doanh nhất thủy gian, Mạch mạch bất đắc ngữ 盈盈一水間, 脈脈不得語 (Điều điều khiên ngưu tinh 迢迢牽牛星) Tràn trề một dòng sông, Đăm đăm nhìn không nói.
§ Cũng viết là mạch mạch 眽眽.Nghĩa chữ nôm của từ 脈
mạch, như "mạch máu; mạch nguồn" (gdhn)
1. [按脈] án mạch 2. [大動脈] đại động mạch 3. [大靜脈] đại tĩnh mạch 4. [動脈] động mạch 5. [診脈] chẩn mạch 6. [葉脈] diệp mạch 7. [脈絡] mạch lạc
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 脈 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.