chánh pháp nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

chánh pháp từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng chánh pháp trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

chánh pháp từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm chánh pháp từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ chánh pháp từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm chánh pháp tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm chánh pháp tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

chánh pháp
Chánh trị, pháp độ. ◇Thương quân thư 書:
Lự thế sự chi biến, thảo chánh pháp chi bổn, cầu sử dân chi đạo
變, 本, 使道 (Canh pháp ).Pháp độ công bình chính đáng. ◇Hoài Nam Tử 子:
Lập chánh pháp, tắc tà toại, quần thần thân phụ, bách tính hòa tập
, 隧, 附, 輯 (Binh lược 略) Lập ra pháp độ công chính, ngăn chặn tà đạo, vua tôi thân cận phụ giúp, trăm họ hòa mục đoàn kết.Phép tắc chính đáng, phép tắc chính tông.Pháp thuật chính đáng. § Nói tương đối với tả đạo yêu thuật. ◇Liêu trai chí dị 異:
Thiếp tuy hồ, đắc tiên nhân chánh pháp, đương thư nhất phù niêm tẩm môn, khả dĩ khước chi
狐, , 門, (Hồ tứ thư 姐).Theo đúng phép chế tài, biện lí. ◇Quan Hán Khanh 卿:
Giá đô thị quan lại mỗi vô tâm chánh pháp, sử bách tính hữu khẩu nan ngôn
, 使言 (Đậu nga oan 冤, Đệ tam chiệp 摺).Đặc chỉ xử tử hình. ◇Bạch Phác 樸:
Lộc San phản nghịch, giai do Dương thị huynh muội, nhược bất chánh pháp dĩ tạ thiên hạ, họa biến hà thì đắc tiêu?
祿逆, 妹, 下, 消 (Ngô đồng vũ 雨, Đệ tam chiệp 摺).Phật pháp chân thật. ◇A Bì Đạt Ma Câu Xá Luận 論:
Phật chánh pháp hữu nhị, vị: Giáo, Chứng vi thể
二, 謂: 教, 體 (Quyển nhị thập cửu 九).

Xem thêm từ Hán Việt

  • băng phiến từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • ác tâm, ố tâm từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • tam tỉnh từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • bình chướng từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • bạch đầu từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ chánh pháp nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: chánh phápChánh trị, pháp độ. ◇Thương quân thư 商君書: Lự thế sự chi biến, thảo chánh pháp chi bổn, cầu sử dân chi đạo 慮世事之變, 討正法之本, 求使民之道 (Canh pháp 更法).Pháp độ công bình chính đáng. ◇Hoài Nam Tử 淮南子: Lập chánh pháp, tắc tà toại, quần thần thân phụ, bách tính hòa tập 立正法, 塞邪隧, 群臣親附, 百姓和輯 (Binh lược 兵略) Lập ra pháp độ công chính, ngăn chặn tà đạo, vua tôi thân cận phụ giúp, trăm họ hòa mục đoàn kết.Phép tắc chính đáng, phép tắc chính tông.Pháp thuật chính đáng. § Nói tương đối với tả đạo yêu thuật. ◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: Thiếp tuy hồ, đắc tiên nhân chánh pháp, đương thư nhất phù niêm tẩm môn, khả dĩ khước chi 妾雖狐, 得仙人正法, 當書一符粘寢門, 可以卻之 (Hồ tứ thư 胡四姐).Theo đúng phép chế tài, biện lí. ◇Quan Hán Khanh 關漢卿: Giá đô thị quan lại mỗi vô tâm chánh pháp, sử bách tính hữu khẩu nan ngôn 這都是官吏每無心正法, 使百姓有口難言 (Đậu nga oan 竇娥冤, Đệ tam chiệp 第三摺).Đặc chỉ xử tử hình. ◇Bạch Phác 白樸: Lộc San phản nghịch, giai do Dương thị huynh muội, nhược bất chánh pháp dĩ tạ thiên hạ, họa biến hà thì đắc tiêu? 祿山反逆, 皆由楊氏兄妹, 若不正法以謝天下, 禍變何時得消 (Ngô đồng vũ 梧桐雨, Đệ tam chiệp 第三摺).Phật pháp chân thật. ◇A Bì Đạt Ma Câu Xá Luận 阿毗達磨俱舍論: Phật chánh pháp hữu nhị, vị: Giáo, Chứng vi thể 佛正法有二, 謂: 教, 證為體 (Quyển nhị thập cửu 卷二十九).