ác thanh nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

ác thanh từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng ác thanh trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

ác thanh từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm ác thanh từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ ác thanh từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm ác thanh tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm ác thanh tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

ác thanh
Lời mắng chửi.
◇Sử Kí 記:
Thần văn cổ chi quân tử, giao tuyệt bất xuất ác thanh
子, 聲 (Nhạc Nghị truyện 傳) Thần nghe bậc quân tử đời xưa, tuyệt giao với ai rồi, không nói ra lời mắng chửi.Âm thanh báo điềm chẳng lành.Âm thanh nghe không thích tai.
◇Quản Tử 子:
Ảnh bất vị khúc vật trực, hưởng bất vị ác thanh mĩ
直, 美 ((Trụ hợp 合) Bóng không vì vật cong mà thẳng, tiếng vang không vì tiếng nghe không thích tai mà thành ra hay.Tiếng xấu, tiếng làm bại hoại thanh danh.
◇Sử Kí 記:
Ngô cố liệt kì hành sự, thứ kì thì tự, vô lệnh độc mông ác thanh yên
事, 序, 焉 (Tô Tần truyện 傳) Cho nên tôi trình bày việc làm của ông ta theo thứ tự thời gian, không để cho ông ta chỉ mang tiếng xấu thôi vậy.

Xem thêm từ Hán Việt

  • báo quốc từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • cựu lệ từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • quản lí từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • bỉ lậu từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • tha nhân từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ ác thanh nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: ác thanhLời mắng chửi. ◇Sử Kí 史記: Thần văn cổ chi quân tử, giao tuyệt bất xuất ác thanh 臣聞古之君子, 交絕不出惡聲 (Nhạc Nghị truyện 樂毅傳) Thần nghe bậc quân tử đời xưa, tuyệt giao với ai rồi, không nói ra lời mắng chửi.Âm thanh báo điềm chẳng lành.Âm thanh nghe không thích tai. ◇Quản Tử 管子: Ảnh bất vị khúc vật trực, hưởng bất vị ác thanh mĩ 景不為曲物直, 響不為惡聲美 ((Trụ hợp 宙合) Bóng không vì vật cong mà thẳng, tiếng vang không vì tiếng nghe không thích tai mà thành ra hay.Tiếng xấu, tiếng làm bại hoại thanh danh. ◇Sử Kí 史記: Ngô cố liệt kì hành sự, thứ kì thì tự, vô lệnh độc mông ác thanh yên 吾故列其行事, 次其時序, 毋令獨蒙惡聲焉 (Tô Tần truyện 蘇秦傳) Cho nên tôi trình bày việc làm của ông ta theo thứ tự thời gian, không để cho ông ta chỉ mang tiếng xấu thôi vậy.