Định nghĩa - Khái niệm
蒙 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 蒙 trong từ Hán Việt và cách phát âm 蒙 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 蒙 từ Hán Việt nghĩa là gì.
Pinyin: meng2, meng1, meng3, mang2;
Juytping quảng đông: mung4;
mông
(Động) Che, đậy, trùm.
◎Như: mông đầu 蒙頭 trùm đầu, mông thượng nhất trương chỉ 蒙上一張紙 đậy một tờ giấy lên.
(Động) Bị, chịu, mắc, gặp, được.
◎Như: mông nạn 蒙難 bị nạn, mông trần 蒙塵 bị long đong.
(Động) Được nhờ, đội ơn (đối với người trên).
◎Như: mông ân 蒙恩 chịu ơn.
◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: Thiếp mông đại nhân ân dưỡng, huấn tập ca vũ, ưu lễ tương đãi, thiếp tuy phấn thân toái cốt, mạc báo vạn nhất 妾蒙大人恩養, 訓習歌舞, 優禮相待, 妾雖粉身碎骨, 莫報萬一 (Đệ bát hồi) Con nhờ ơn cha nuôi nấng, dạy bảo múa hát, lại được hậu đãi, con dù thịt nát xương tan, cũng không báo được muôn một.
(Động) Lừa dối.
◇Tả truyện 左傳: Thượng hạ tương mông 上下相蒙 (Hi Công nhị thập tứ niên 僖公二十四年) Trên dưới lừa gạt nhau.
(Danh) Chỗ tối.
◎Như: đại mông 大蒙 chỗ mặt trời lặn.
(Danh) Tâm trí ngu muội, tối tăm, không biết gì.
◎Như: mông muội 蒙昧 tâm trí tối tăm, khải mông 啟蒙 mở mang tâm trí còn ngu dốt, tối tăm.
(Danh) Trẻ con.
◎Như: huấn mông 訓蒙 dạy trẻ con học.
◇Tây du kí 西遊記: Ngã nhất sanh mệnh khổ, tự ấu mông phụ mẫu dưỡng dục chí bát cửu tuế, tài tri nhân sự 我一生命苦, 自幼蒙父母養育至八九歲, 才知人事 (Đệ nhất hồi) Tôi suốt đời khổ sở, từ bé được cha mẹ nuôi nấng tới tám chín tuổi, mới hơi hay biết việc đời.
(Danh) Gọi tắt của Mông Cổ 蒙古, thuộc Trung Quốc.
(Danh) Họ Mông.Nghĩa chữ nôm của từ 蒙
mông, như "Mông cổ" (vhn)
mong, như "mong muốn, mong mỏi" (gdhn)
mòng, như "chốc mòng (lâu mãi cho tới nay); mơ mòng" (gdhn)
mỏng, như "mỏng manh" (gdhn)
muống, như "rau muống" (gdhn)
1. [啟蒙] khải mông 2. [冥蒙] minh mông
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 蒙 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.