bất phân, bất phẫn nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

bất phân, bất phẫn từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng bất phân, bất phẫn trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

bất phân, bất phẫn từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm bất phân, bất phẫn từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ bất phân, bất phẫn từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm bất phân, bất phẫn tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm bất phân, bất phẫn tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

bất phân, bất phẫn
Bất phân
分: (1) Không biết rõ, không biện biệt.
◇Khuất Nguyên 原:
Thế hỗn trọc nhi bất phân hề
兮 (Li Tao 騷) Đời rối loạn mà không biết phân biệt hề. (2) Không phân tán.
◇Lí Ngư 漁:
Tư lộ bất phân, văn tình chuyên nhất
, 一 (Nhàn tình ngẫu kí 寄, Từ khúc 曲) Mạch lạc tư duy không phân tán, văn tình chuyên nhất.
Bất phẫn
: (1) Không lường, không biết, bất liệu.
◇Trần Đào 陶:
Dong hoa bất phẫn tùy niên khứ, Độc hữu trang lâu minh kính tri
去, 知 (Thủy điệu từ 調) Mặt hoa nào biết tàn năm tháng, Chỉ có lầu trang gương sáng hay. (2) Bất bình, bất tâm phục.
◇Cổ Trực 直:
Thuần lư bất phẫn nhân thu khởi, Khối lỗi sanh tăng tá tửu kiêu
起, 澆 (Tạp cảm kí sở sanh nhất xưởng 廠).

Xem thêm từ Hán Việt

  • nã phá luân từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • thần châu xích huyện từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • sự kiện từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • hợp tác xã từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • bàng thê từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ bất phân, bất phẫn nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: bất phân, bất phẫnBất phân 不分: (1) Không biết rõ, không biện biệt. ◇Khuất Nguyên 屈原: Thế hỗn trọc nhi bất phân hề 世溷濁而不分兮 (Li Tao 離騷) Đời rối loạn mà không biết phân biệt hề. (2) Không phân tán. ◇Lí Ngư 李漁: Tư lộ bất phân, văn tình chuyên nhất 思路不分, 文情專一 (Nhàn tình ngẫu kí 閑情偶寄, Từ khúc 詞曲) Mạch lạc tư duy không phân tán, văn tình chuyên nhất.Bất phẫn 不分: (1) Không lường, không biết, bất liệu. ◇Trần Đào 陳陶: Dong hoa bất phẫn tùy niên khứ, Độc hữu trang lâu minh kính tri 容華不分隨年去, 獨有妝樓明鏡知 (Thủy điệu từ 水調詞) Mặt hoa nào biết tàn năm tháng, Chỉ có lầu trang gương sáng hay. (2) Bất bình, bất tâm phục. ◇Cổ Trực 古直: Thuần lư bất phẫn nhân thu khởi, Khối lỗi sanh tăng tá tửu kiêu 蓴鱸不分因秋起, 塊壘生憎借酒澆 (Tạp cảm kí sở sanh nhất xưởng 雜感寄楚傖一廠).