Định nghĩa - Khái niệm
騷 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 騷 trong từ Hán Việt và cách phát âm 騷 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 騷 từ Hán Việt nghĩa là gì.
骚
Pinyin: sao1, sao3, xiao1;
Juytping quảng đông: sou1;
tao
(Động) Quấy nhiễu.
◎Như: tao nhiễu 騷擾 quấy rối.
(Danh) Sự lo lắng, lo buồn.
◇Sử Kí 史記: Li Tao giả, do li ưu dã 離騷者, 猶離憂也 (Khuất Nguyên Giả Sanh truyện 屈原賈生傳) Tập Li Tao, do ưu sầu mà làm ra vậy.
(Danh) Lòng uất ức, sự bất mãn.
◎Như: mãn phúc lao tao 滿腹牢騷 sự bồn chồn, uất ức, bất đắc chí chất chứa trong lòng.
(Danh) Tên gọi tắt của Li Tao 離騷.
◇Văn tâm điêu long 文心雕龍: Tích Hán Vũ ái Tao 昔漢武愛騷 (Biện Tao 辨騷) Xưa Hán Vũ yêu thích tập Li Tao.
(Danh) Phiếm chỉ thơ phú.
◇Lưu Trường Khanh 劉長卿: Tiếu ngữ họa phong tao, Ung dong sự văn mặc 笑語和風騷, 雍容事文墨 (Tặng Tể Âm Mã 贈濟陰馬) Cười nói họa thơ phú, Ung dung làm văn chương.
(Danh) Mùi hôi tanh.
§ Thông tao 臊.
◎Như: tao xú 騷臭 mùi hôi thối.
(Tính) Dâm đãng, lẳng lơ.
◎Như: tao phụ 騷婦 người đàn bà dâm đãng.
(Tính) Phong nhã.
◎Như: tao nhân mặc khách 騷人墨客 người phong nhã khách văn chương.Nghĩa chữ nôm của từ 騷
tao, như "Ly tao (tên bài thơ của Khuất Nguyên); tao loạn" (vhn)
1. [騷人] tao nhân 2. [騷人墨客] tao nhân mặc khách 3. [騷屑] tao tiết
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 騷 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.