bất thiện nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

bất thiện từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng bất thiện trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

bất thiện từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm bất thiện từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ bất thiện từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm bất thiện tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm bất thiện tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

bất thiện
Không tốt, xấu xa, bất lương.Chỉ người xấu ác.
◇Tả truyện 傳:
Thiện chi đại bất thiện, thiên mệnh dã
, 也 (Tương Công nhị thập cửu niên 年) Người tốt thay thế kẻ xấu, mệnh trời vậy.Việc xấu, sự chẳng lành, hoại sự.
◇Thư Kinh 經:
Tác thiện, giáng chi bách tường; tác bất thiện, giáng chi bách ương
, 祥; , 殃 (Y huấn 訓) Làm điều tốt, gieo xuống trăm thứ tốt lành; làm sự chẳng lành, gieo xuống trăm thứ tai vạ.Chỗ kém cỏi, khuyết điểm.
◇Tào Thực 植:
Bộc thường hiếu nhân ki đạn kì văn, hữu bất thiện giả ứng thì cải định
文, 者, 定 (Dữ Dương Đức Tổ thư ) Tôi thường thích châm biếm phê bình văn chương người ta, như có khuyết điểm tức thì sửa chữa.Không giỏi, không khéo.
◇Kê Khang 康:
Vị chi bất thiện trì sanh dã
也 (Dưỡng sanh luận 論) Tức là không khéo dưỡng sinh vậy.

Xem thêm từ Hán Việt

  • y nhân từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • phủ nhận từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • vu quy từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • hưng phấn từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • kịch độc từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ bất thiện nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: bất thiệnKhông tốt, xấu xa, bất lương.Chỉ người xấu ác. ◇Tả truyện 左傳: Thiện chi đại bất thiện, thiên mệnh dã 善之代不善, 天命也 (Tương Công nhị thập cửu niên 襄公二十九年) Người tốt thay thế kẻ xấu, mệnh trời vậy.Việc xấu, sự chẳng lành, hoại sự. ◇Thư Kinh 書經: Tác thiện, giáng chi bách tường; tác bất thiện, giáng chi bách ương 作善, 降之百祥; 作不善, 降之百殃 (Y huấn 伊訓) Làm điều tốt, gieo xuống trăm thứ tốt lành; làm sự chẳng lành, gieo xuống trăm thứ tai vạ.Chỗ kém cỏi, khuyết điểm. ◇Tào Thực 曹植: Bộc thường hiếu nhân ki đạn kì văn, hữu bất thiện giả ứng thì cải định 僕常好人譏彈其文, 有不善者, 應時改定 (Dữ Dương Đức Tổ thư 與楊德祖書) Tôi thường thích châm biếm phê bình văn chương người ta, như có khuyết điểm tức thì sửa chữa.Không giỏi, không khéo. ◇Kê Khang 嵇康: Vị chi bất thiện trì sanh dã 謂之不善持生也 (Dưỡng sanh luận 養生論) Tức là không khéo dưỡng sinh vậy.