Định nghĩa - Khái niệm
作 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 作 trong từ Hán Việt và cách phát âm 作 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 作 từ Hán Việt nghĩa là gì.
Pinyin: zuo4, zuo1, zuo2;
Juytping quảng đông: zok3;
tác
(Động) Dậy, khởi lên, làm cho hứng khởi, hăng hái lên.
◎Như: hưng phong tác lãng 興風作浪 nổi gió dậy sóng, ý nói gây nên sự tình, tạo ra tranh chấp nào đó.
◇Dịch Kinh 易經: Vân tòng long, phong tòng hổ, thánh nhân tác nhi vạn vật đổ 雲從龍, 風從虎, 聖人作而萬物睹 (Kiền quái 乾卦) Mây theo rồng, gió theo cọp, thánh nhân khởi lên mà vạn vật trông vào.
◇Tả truyện 左傳: Phù chiến, dũng khí dã, nhất cổ tác khí, tái nhi suy, tam nhi kiệt 夫戰, 勇氣也, 一鼓作氣, 再而衰, 三而竭 (Tào Quế luận chiến 曹劌論戰) Sự chiến tranh, nói về dũng khí, (nghe) tiếng trống thứ nhất thì (quân) hăng hái, tiếng thứ hai lòng hăng hái giảm xuống, lần thứ ba thì hăng hái hết cả.
(Động) Tạo dựng.
◇Thi Kinh 詩經: Thiên tác cao san 天作高山 (Chu tụng 周頌, Thiên tác 天作) Trời tạo ra núi cao.
(Động) Sáng tác.
◎Như: tác thi 作詩 làm thơ (sáng tác thơ).
◇Luận Ngữ 論語: Thuật nhi bất tác 述而不作 (Thuật nhi 述而) Ta truyền thuật (đạo cổ nhân) mà không sáng tác.
(Động) Tiến hành, cử hành.
◎Như: tác chiến 作戰.
(Động) Coi là, nhận là.
◎Như: nhận tặc tác phụ 認賊作父 nhận giặc làm cha (cam tâm hòa hợp với phe địch).
(Động) Làm việc, làm.
§ Cũng như tố 做.
◎Như: tác môi 作媒 làm mối giới, tác chứng 作證 làm chứng.
(Động) Làm nên, làm thành.
§ Cũng như tố 做.
◎Như: tác nhân 作人 làm người, tác quan 作官 làm quan.
(Động) Chế tạo, làm ra.
◇Tần Thao Ngọc 秦韜玉: Vị tha nhân tác giá y thường 為他人作嫁衣裳 (Bần nữ 貧女) Làm áo cưới cho người khác.
(Danh) Việc làm.
◎Như: công tác 工作 công việc.
(Danh) Bài thơ, bài viết, thành quả nghệ thuật.
◎Như: kiệt tác 傑作 tác phẩm xuất sắc, giai tác 佳作 tác phẩm hay, danh tác 名作 tác phẩm nổi tiếng.
(Danh) Thợ, người thợ.
◎Như: mộc tác 木作 thợ mộc.
§ Cũng như mộc tượng 木匠.
§ Ghi chú: mộc tác 木作 cũng có nghĩa là xưởng làm đồ gỗ.
(Danh) Xưởng, hiệu, nhà làm.
◎Như tác phường 作坊 xưởng, nơi làm việc, ngõa tác 瓦作 xưởng ngói.Nghĩa chữ nôm của từ 作
tác, như "tuổi tác; tan tác" (vhn)
tố, như "tố (chế tạo; bắt tay vào việc)" (gdhn)
1. [大作] đại tác 2. [動作] động tác 3. [不合作] bất hợp tác 4. [耕作] canh tác 5. [巨作] cự tác 6. [工作] công tác 7. [振作] chấn tác 8. [制作] chế tác 9. [製作] chế tác 10. [拙作] chuyết tác 11. [夜作] dạ tác 12. [佳作] giai tác 13. [交互作用] giao hỗ tác dụng 14. [合作] hợp tác 15. [合作社] hợp tác xã 16. [協作] hiệp tác 17. [傑作] kiệt tác 18. [仵作] ngỗ tác 19. [發作] phát tác 20. [作惡] tác ác 21. [作動] tác động 22. [作古] tác cổ 23. [作戰] tác chiến 24. [作用] tác dụng 25. [作者] tác giả 26. [作害] tác hại 27. [作禍] tác họa 28. [作合] tác hợp 29. [作客] tác khách 30. [作亂] tác loạn 31. [作孽] tác nghiệt 32. [作反] tác phản 33. [作品] tác phẩm 34. [作法] tác pháp 35. [作法自斃] tác pháp tự tễ 36. [作福] tác phúc 37. [作福作威] tác phúc tác uy 38. [作坊] tác phường 39. [作怪] tác quái 40. [作色] tác sắc 41. [作弊] tác tệ 42. [作成] tác thành 43. [作物] tác vật 44. [作文] tác văn 45. [處女作] xử nữ tác
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 作 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.