Định nghĩa - Khái niệm
興 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 興 trong từ Hán Việt và cách phát âm 興 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 興 từ Hán Việt nghĩa là gì.
兴
Pinyin: xing1, xing4;
Juytping quảng đông: hing1 hing3;
hưng, hứng
(Động) Dậy, thức dậy.
◎Như: túc hưng dạ mị 夙興夜寐 sớm dậy tối ngủ, thức khuya dậy sớm.
(Động) Nổi lên, khởi sự, phát động.
◎Như: trung hưng 中興 nửa chừng (lại) dấy lên, đại hưng thổ mộc 大興土木 nổi làm nhiều việc xây đắp, làm nhiều nhà cửa, dao trác phồn hưng 謠諑繁興 lời gièm pha dấy lên mãi.
(Động) Đề cử, tuyển bạt.
◇Chu Lễ 周禮: Tiến hiền hưng công, dĩ tác bang quốc 進賢興功, 以作邦國 (Hạ quan 夏官, Đại tư mã 大司馬) Tiến cử người hiền đề bạt người có công, để xây dựng đất nước.
(Động) Làm cho thịnh vượng, phát triển.
◎Như: hưng quốc 興國 chấn hưng quốc gia.
◇Văn tuyển 文選: Hưng phục Hán thất 興復漢室 (Gia Cát Lượng 諸葛亮, Xuất sư biểu 出師表) Làm cho hưng thịnh nhà Hán trở lại.
(Động) Cho được, cho phép, hứa khả (tiếng địa phương, thường dùng dưới thể phủ định).
◎Như: bất hưng hồ thuyết 不興胡說 đừng nói bậy.
(Tính) Thịnh vượng.
◎Như: hưng vượng 興旺 thịnh vượng.
(Danh) Họ Hưng.Một âm là hứng.
(Danh) Ý hướng, tình cảm phát sinh trước cảnh vật.
◎Như: thi hứng 詩興 cảm hứng thơ, dư hứng 餘興 hứng thú còn rớt lại, cao hứng 高興 hứng thú dâng lên.
(Danh) Thể hứng
trong thơ ca.
(Tính) Vui thích, thú vị, rung cảm.
◇Lễ Kí 禮記: Bất hứng kì nghệ, bất năng lạc học 不興其藝, 不能樂學 (Học kí 學記) Không ham thích lục nghệ thì không thể vui học.Nghĩa chữ nôm của từ 興
hưng, như "hưng thịnh, hưng vong; phục hưng" (vhn)
hăng, như "hăng máu, hung hăng" (btcn)
hên, như "gặp hên" (gdhn)
hứng, như "hào hứng; hứng nước" (gdhn)
1. [勃興] bột hứng 2. [高興] cao hứng 3. [感興] cảm hứng 4. [振興] chấn hưng 5. [興興頭頭] hứng hứng đầu đầu 6. [興奮] hưng phấn 7. [乘興而來] thừa hứng nhi lai 8. [中興] trung hưng
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 興 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.