cung đốn nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

cung đốn từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng cung đốn trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

cung đốn từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm cung đốn từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ cung đốn từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm cung đốn tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm cung đốn tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

cung đốn
Cung cấp thức ăn uống, vật cần dùng.
◇Trương Tiêu 杓:
Khách binh kí khổ ư trì khu, địa chủ diệc lao ư cung đốn
驅, 頓 (Thượng dương hầu trần thiện hậu sự nghi thư 書) Khách quân binh đã khổ vì giong ruổi, chủ đất cũng nhọc vì cung đốn.Bày tiệc đãi khách.Chỉ ẩm thực, thức ăn thức uống.
◇Cựu Đường Thư 書:
Hoành bị cung đốn, nhục bại lương xú, chúng nộ dĩ bạn
頓, 臭, 叛 (Vương Hoành truyện 傳) Vương Hoành dự sẵn thức ăn uống, thịt hư lương thối, chúng nhân tức giận làm loạn.

Xem thêm từ Hán Việt

  • danh tiết từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • thất bảo từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • khinh cừu từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • bất đạt từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • cổ đao từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ cung đốn nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: cung đốnCung cấp thức ăn uống, vật cần dùng. ◇Trương Tiêu 張杓: Khách binh kí khổ ư trì khu, địa chủ diệc lao ư cung đốn 客兵既苦於馳驅, 地主亦勞於供頓 (Thượng dương hầu trần thiện hậu sự nghi thư 上楊侯陳善後事宜書) Khách quân binh đã khổ vì giong ruổi, chủ đất cũng nhọc vì cung đốn.Bày tiệc đãi khách.Chỉ ẩm thực, thức ăn thức uống. ◇Cựu Đường Thư 舊唐書: Hoành bị cung đốn, nhục bại lương xú, chúng nộ dĩ bạn 翃備供頓, 肉敗糧臭, 眾怒以叛 (Vương Hoành truyện 王翃傳) Vương Hoành dự sẵn thức ăn uống, thịt hư lương thối, chúng nhân tức giận làm loạn.