Định nghĩa - Khái niệm
敗 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 敗 trong từ Hán Việt và cách phát âm 敗 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 敗 từ Hán Việt nghĩa là gì.
败
Pinyin: bai4, jiao1;
Juytping quảng đông: baai6;
bại
(Động) Thua trận.
◇Sử Kí 史記: Chí Bành Thành, Hán binh bại tán nhi hoàn 至彭城, 漢兵敗散而還 (Hoài Âm Hầu liệt truyện 淮陰侯列傳) Đến Bành Thành, quân của Hán bị đánh bại, tan tác trở về.
(Động) Chiến thắng.
◇Sử Kí 史記: Ngô bại Việt vương Câu Tiễn Cối Kê 吳敗越王句踐會稽 (Khổng Tử thế gia 孔子世家) Nước Ngô đánh bại vua Việt là Câu Tiễn ở Cối Kê.
(Động) Suy sụp.
◎Như: gia bại nhân vong 家敗人亡 gia đình suy lạc người mất.
(Động) Hư, thối, rữa, nát.
◇Luận Ngữ 論語: Ngư nỗi nhi nhục bại bất thực 魚餒而肉敗不食 (Hương đảng 鄉黨) Cá ươn, thịt thối chẳng ăn.
(Động) Giải trừ, tiêu trừ.
◎Như: bại độc 敗毒 tiêu độc, bại hỏa 敗火 giải nhiệt.
(Tính) Tàn, rụng.
◎Như: khô chi bại diệp 枯枝敗葉 cành khô lá rụng.
(Tính) Nghiêng đổ, hư hỏng.
◎Như: bại bích 敗壁 vách đổ.
(Danh) Việc không thành.
◎Như: thất bại vi thành công chi mẫu 失敗為成功之母 thất bại là mẹ thành công.Nghĩa chữ nôm của từ 敗
bại, như "đánh bại; bại lộ" (vhn)
bậy, như "bậy bạ" (btcn)
1. [敗北] bại bắc 2. [敗壁] bại bích 3. [敗筆] bại bút 4. [敗火] bại hỏa 5. [敗朽] bại hủ 6. [敗壞] bại hoại 7. [敗壞門楣] bại hoại môn mi 8. [敗露] bại lộ 9. [敗柳殘花] bại liễu tàn hoa 10. [敗類] bại loại 11. [敗盟] bại minh 12. [敗產] bại sản 13. [敗俗頽風] bại tục đồi phong 14. [敗子] bại tử 15. [敗績] bại tích 16. [敗將] bại tướng 17. [敗陣] bại trận 18. [敗亡] bại vong 19. [擊敗] kích bại 20. [傾家敗產] khuynh gia bại sản 21. [失敗] thất bại
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 敗 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.