禮 nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng 禮 trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

禮 từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm 禮 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 禮 từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm 禮 tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm 禮 tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).


Pinyin: li3;
Juytping quảng đông: lai5;
lễ

(Danh)
Nghi thức trong đời sống xã hội (do quan niệm đạo đức và phong tục tập quán hình thành).
◎Như: hôn lễ nghi thức hôn nhân, tang lễ nghi tiết về tang chế, điển lễ điển pháp nghi thức.

(Danh)
Phép tắc, chuẩn tắc, quy phạm.
◇Lễ Kí : Phù lễ giả, sở dĩ định thân sơ, quyết hiềm nghi, biệt đồng dị, minh thị phi dã , , , , (Khúc lễ thượng ) Lễ, đó là để định thân hay sơ, xét sự ngờ vực, phân biệt giống nhau và khác nhau, tỏ rõ đúng và sai.

(Danh)
Thái độ và động tác biểu thị tôn kính.
◎Như: lễ nhượng thái độ và cử chỉ bày tỏ sự kính nhường, tiên lễ hậu binh trước đối xử ôn hòa tôn kính sau mới dùng võ lực.
◇Tam quốc diễn nghĩa : Lưu Bị viễn lai cứu viện, tiên lễ hậu binh, chủ công đương dụng hảo ngôn đáp chi , , (Đệ thập nhất hồi) Lưu Bị từ xa lại cứu, trước dùng lễ sau dùng binh, chúa công nên lấy lời tử tế đáp lại.

(Danh)
Tên gọi tắt của Lễ Kí .

(Danh)
Kinh điển của nhà Nho.
§ Ghi chú: Từ nhà Hán về sau gọi chung Chu Lễ , Nghi Lễ Lễ Kí Tam lễ .

(Danh)
Vật biếu tặng, đồ vật kính dâng.
◎Như: lễ vật tặng vật dâng biếu để tỏ lòng tôn kính, hiến lễ dâng tặng lễ vật.

(Danh)
Họ Lễ.

(Động)
Tế, cúng.
◇Nghi lễ : Lễ san xuyên khâu lăng ư Tây môn ngoại 西 (Cận lễ ) Tế núi sông gò đống ở ngoài cửa Tây.

(Động)
Tôn kính, hậu đãi.
◇Lễ Kí : Lễ hiền giả (Nguyệt lệnh ) Tôn kính hậu đãi người hiền.

Nghĩa chữ nôm của từ 禮


lễ, như "đi lễ; lễ phép; đi lễ" (vhn)
lạy, như "vái lạy" (btcn)
lẩy, như "run lẩy bẩy" (btcn)
lẫy, như "lẫy lừng" (btcn)
lẻ, như "lẻ loi" (btcn)
lể, như "lể gai" (btcn)
rẩy, như "run rẩy" (btcn)
lãi, như "được lãi, lời lãi" (gdhn)
lấy, như "lấy chồng; lấy tiền" (gdhn)
lỡi, như "xem Lễ" (gdhn)
lởi, như "xởi lởi" (gdhn)
rẽ, như "chia rẽ, rẽ tóc, đường rẽ" (gdhn)

1. [典禮] điển lễ 2. [背禮] bội lễ 3. [博文約禮] bác văn ước lễ 4. [覲禮] cận lễ 5. [九禮] cửu lễ 6. [割禮] cát lễ 7. [拘禮] câu lễ 8. [執禮] chấp lễ 9. [制禮] chế lễ 10. [嘉禮] gia lễ 11. [婚禮] hôn lễ 12. [昏禮] hôn lễ 13. [凶禮] hung lễ 14. [亢禮] kháng lễ 15. [禮物] lễ vật 16. [六禮] lục lễ 17. [免禮] miễn lễ 18. [儀禮] nghi lễ 19. [冠禮] quan lễ

Xem thêm từ Hán Việt

  • khoa mục từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • bài ưu từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • sử thể từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • cấu thành từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • viên ngoại từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 禮 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: