Định nghĩa - Khái niệm
異 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 異 trong từ Hán Việt và cách phát âm 異 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 異 từ Hán Việt nghĩa là gì.
异
Pinyin: yi4;
Juytping quảng đông: ji6;
dị, di
(Tính) Khác. Trái lại với đồng 同 cùng.
◎Như: dị tộc 異族 họ khác, không cùng dòng giống, dị nhật 異日 ngày khác, dị nghị 異議 ý kiến khác, dị đồ 異途 không đỗ đạt mà ra làm quan (khác với chánh đồ 正途 là đi theo đường khoa cử).
(Tính) Lạ, của người ta.
◎Như: dị hương 異鄉 quê người.
◇Vương Duy 王維: Độc tại dị hương vi dị khách, Mỗi phùng giai tiết bội tư thân 獨在異鄉為異客, 每逢佳節倍思親 (Cửu nguyệt cửu nhật ức San Đông huynh đệ 九月九日憶山東兄弟) Một mình ở quê người làm khách lạ, Mỗi lần gặp tiết trời đẹp càng thêm nhớ người thân.
(Tính) Đặc biệt.
◎Như: dị số 異數 số được hưởng ân đặc biệt, dị thái 異彩 vẻ riêng biệt.
(Tính) Quái lạ, lạ lùng.
◎Như: kì dị 奇異 kì quái, hãi dị 駭異 kinh sợ.
(Động) Chia lìa.
◎Như: phân dị 分異 anh em chia nhau ở riêng, li dị 離異 vợ chồng bỏ nhau.
(Động) Lấy làm lạ, cho là khác thường.
◇Đào Uyên Minh 陶淵明: Hốt phùng đào hoa lâm, giáp ngạn sổ bách bộ, trung vô tạp thụ, phương thảo tiên mĩ, lạc anh tân phân, ngư nhân thậm dị chi 忽逢桃花林, 夾岸數百步, 中無雜樹, 芳草鮮美, 落英繽紛, 漁人甚異之 (Đào hoa nguyên kí 桃花源記) Bỗng gặp một rừng hoa đào, mọc sát bờ mấy trăm bước, không xen loại cây nào khác, cỏ thơm tươi đẹp, hoa rụng rực rỡ, người đánh cá lấy làm lạ.
(Danh) Chuyện lạ, sự kì quái.
◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: Thành thuật kì dị, tể bất tín 成述其異, 宰不信 (Xúc chức 促織) Thành kể lại những chuyện kì lạ về nó (về con dế), quan huyện không tin.
(Danh) Họ Dị.Nghĩa chữ nôm của từ 異
dị, như "dị hợm; dị thường, lập dị; li dị" (vhn)
1. [大同小異] đại đồng tiểu dị 2. [同床異夢] đồng sàng dị mộng 3. [異見] dị kiến 4. [奇異] kì dị 5. [乖異] quai dị 6. [詫異] sá dị 7. [卓異] trác dị
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 異 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.