Định nghĩa - Khái niệm
花 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 花 trong từ Hán Việt và cách phát âm 花 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 花 từ Hán Việt nghĩa là gì.
Pinyin: hua1;
Juytping quảng đông: faa1;
hoa
(Danh) Hoa của cây cỏ.
◎Như: cúc hoa 菊花 hoa cúc.
◇Thôi Hộ 崔護: Khứ niên kim nhật thử môn trung, Nhân diện đào hoa tương ánh hồng 去年今日此門中, 人面桃花相映紅 (Đề đô thành nam trang 題都城南莊) Năm ngoái vào ngày hôm nay, ở trong cửa này, Mặt nàng cùng với hoa đào phản chiếu nhau thắm một màu hồng.
(Danh) Phiếm chỉ cây cỏ có thể nở ra hoa.
◎Như: tài hoa 栽花 trồng hoa.
(Danh) Vật thể có hình giống hoa.
◎Như: hoa tuyết 雪花 bông tuyết.
(Danh) Tỉ dụ người đẹp, mĩ nữ.
◇Bạch Cư Dị 白居易: Kiều hoa xảo tiếu cửu tịch liêu 嬌花巧笑久寂寥 (Nghê thường vũ y ca 霓裳羽衣歌) Người đẹp cười tươi đã vắng lặng từ lâu.
(Danh) Chỉ trẻ con, tiểu hài.
◇Nho lâm ngoại sử 儒林外史: Phu nhân một liễu, nhi kim nhi hoa nữ hoa dã vô 夫人沒了, 而今兒花女花也無 (Đệ thập thất hồi) Phu nhân mất rồi, mà nay con trai nhỏ con gái nhỏ cũng không có.
(Danh) Chỉ vật non, nhỏ.
◇Lí Điều Nguyên 李調元: Duy Tây Giang đa hữu ngư hoa 惟西江多有魚花 (Nam Việt bút kí 南越筆記, Ngư hoa 魚花) Chỉ Tây Giang thường có cá non nhỏ.
(Danh) Nốt đậu.
◎Như: chủng hoa 種花 chủng đậu, thiên hoa 天花 bệnh lên đậu.
(Danh) Nhà trò, con hát, kĩ nữ.
◎Như: tầm hoa vấn liễu 尋花問 柳 hỏi liễu tìm hoa.
(Danh) Năm đồng tiền gọi là một hoa.
(Danh) Tỉ dụ tinh hoa.
(Danh) Pháo bông.
◎Như: phóng hoa 放花 bắn pháo bông.
(Danh) Họ Hoa.
(Tính) Có hoa.
◎Như: hoa quý 花季 mùa hoa.
(Tính) Lang lổ, sặc sỡ, vá.
◎Như: hoa bố 花布 vải hoa, hoa biên 花邊 viền hoa, hoa miêu 花貓 mèo vá.
(Tính) Xinh, đẹp (như hoa).
◇Bạch Cư Dị 白居易: Vân mấn hoa nhan kim bộ diêu, Phù dung trướng noãn độ xuân tiêu 雲鬢花顏金步搖, 芙蓉帳暖度春霄 (Trường hận ca 長恨歌) Mặt nàng đẹp như hoa, tóc mượt như mây, cài chiếc bộ dao bằng vàng, Trải qua đêm xuân ấm áp trong trướng Phù Dung.
(Tính) Nhiều kiểu, dạng, vẻ khác nhau.
◎Như: hoa thức du vịnh 花式游泳 các kiểu bơi lội khác nhau.
(Tính) Giả dối, xảo.
◎Như: hoa ngôn xảo ngữ 花言巧語 lời đường mật giả dối.
(Tính) Không rõ, mờ, quáng.
◎Như: nhãn tình đô hoa liễu 眼睛都花了 mắt hoa cả rồi.
◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: Giả mẫu tiếu đạo: Ngã đích nhãn việt phát hoa liễu 賈母笑道: 我的眼越發花了 (Đệ ngũ thập hồi) Giả mẩu cười nói: Mắt ta càng ngày càng quáng rồi.
(Tính) Tâm tính không định, ham ăn chơi.
(Động) Nở hoa.
◇Đỗ Phủ 杜甫: Tân di thủy hoa diệc dĩ lạc, Huống ngã dữ tử phi tráng niên 辛夷始花亦已落, 況我與子非壯年 (Bức trắc hành 偪仄行) Mộc lan vừa mới nở hoa mà đã rụng rồi, Huống chi tôi với ông không còn là trai tráng nữa.
(Động) Hao phí.
◎Như: hoa phí 花費 tiêu phí, hoa thì gian 花時間 phí thời giờ.
(Động) Bị mê hoặc.Nghĩa chữ nôm của từ 花
hoa, như "cháo hoa; hoa hoè, hoa hoét; hoa tay" (vhn)
huê, như "bông huê, vườn huê (hoa)" (gdhn)
1. [櫻花] anh hoa 2. [印花稅] ấn hoa thuế 3. [隱花植物] ẩn hoa thực vật 4. [單性花] đơn tính hoa 5. [敗柳殘花] bại liễu tàn hoa 6. [閉月羞花] bế nguyệt tu hoa 7. [百花生日] bách hoa sinh nhật 8. [百花王] bách hoa vương 9. [錦上添花] cẩm thượng thiêm hoa 10. [菊花] cúc hoa 11. [菊花酒] cúc hoa tửu 12. [名花] danh hoa 13. [名花有主] danh hoa hữu chủ 14. [空花] không hoa 15. [蘆花蕩] lô hoa đãng 16. [菱花] lăng hoa 17. [眉花眼笑] mi hoa nhãn tiếu 18. [眼花撩亂] nhãn hoa liêu loạn 19. [君子花] quân tử hoa 20. [心花怒放] tâm hoa nộ phóng 21. [催花雨] thôi hoa vũ
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 花 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.