Định nghĩa - Khái niệm
題 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 題 trong từ Hán Việt và cách phát âm 題 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 題 từ Hán Việt nghĩa là gì.
题
Pinyin: ti2, di4;
Juytping quảng đông: tai4;
đề
(Danh) Trán.
◎Như: điêu đề 雕題 chạm trổ lên trán (tục lệ).
◇Hán Thư 漢書: Xích mi viên đề 赤眉圓題 (Tư Mã Tương Như truyện 司馬相如傳) Mày đỏ trán tròn.
(Danh) Phần nêu lên trên, lên trước của bài văn hoặc thơ.
◎Như: đề mục 題目 (gọi tắt là đề
) đầu bài nêu lên ý chỉ cho cả bài, phá đề 破題 mở đầu, kết đề 結題 đóng bài.
(Danh) Bài thi (khảo thí).
◎Như: tuyển trạch đề 選擇題 bài thi tuyển, thí đề 試題 đề bài thi, vấn đáp đề 問答題 bài thi vấn đáp.
(Danh) Dấu hiệu, tiêu chí.
◎Như: biểu đề 表題 ghi dấu (dùng cho việc khai khẩn ruộng hoang).
(Danh) Tấu, sớ.
◎Như: đề thỉnh 題請 sớ tấu xin dâng lên trên.
(Động) Ghi, kí, viết chữ lên trên.
◎Như: đề tiêm 題籤 viết vào thẻ, đề ngạch 題額 viết hoành phi (bức biển ngang để treo lên), đề thi 題詩 đề thơ, đề từ 題辭 đề lời văn.
(Động) Bình phẩm, phê bình.
◎Như: phẩm đề 品題 bình phẩm.
(Động) Kể chuyện, nói tới.
◎Như: bất đề 不題 không nói tới nữa (thường dùng trong tiểu thuyết xưa sau một hồi, một đoạn chuyện).
◇Thủy hử truyện 水滸傳: Thả bả nhàn thoại hưu đề, chỉ thuyết chánh thoại 且把閑話休題, 只說正話 (Đệ thập hồi) Khỏi nói tới chuyện vặt vãnh, chỉ kể chuyện chính.
(Động) Gọi, kêu.
◇Hàn Phi Tử 韓非子: Bi phù bảo ngọc nhi đề chi dĩ thạch 悲夫寶玉而題之以石 (Hòa Thị 和氏) Đáng thương thay, ngọc quý mà lại gọi là đá.Nghĩa chữ nôm của từ 題
đề, như "đầu đề, đề thi; đề thơ" (vhn)
1. [例題] lệ đề 2. [命題] mệnh đề 3. [品題] phẩm đề 4. [問題] vấn đề
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 題 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.