phản bác nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

phản bác từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng phản bác trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

phản bác từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm phản bác từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ phản bác từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm phản bác tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm phản bác tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

phản bác
Mâu thuẫn, đối lập.
◇Hậu Hán Thư 書:
Y Ngũ Đế chi bất đồng lễ, Tam Vương diệc hựu bất đồng nhạc, số cực tự nhiên biến hóa, phi thị cố tương phản bác
禮, 樂, 化, 駮 (Văn Uyển truyện 傳) Kìa Ngũ Đế không đồng lễ, Tam Vương cũng không đồng nhạc, số tới cùng thì tự nhiên biến hóa, không phải vì mâu thuẫn nhau.Đưa ra lí do để phủ nhận ý kiến hoặc lí luận của người khác.Bác bỏ, bác hồi.
◇Hồng Lâu Mộng 夢:
Khởi tri phủ lí tường thượng khứ, đạo lí phản bác hạ lai liễu
去. 了 (Đệ cửu thập nhất hồi) Không ngờ khi phủ đưa lên cấp trên thì đạo lại bác đi.Một phương pháp trong luận lí học (logique) để bác bỏ luận chứng của người khác.
§ Có ba phương thức:
phản bác luận đề
題,
phản bác luận cứ
據, và
phản bác luận chứng
證.

Xem thêm từ Hán Việt

  • quai trương từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • ý nghĩa từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • yển trư từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • bán tử từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • thẩm phán từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ phản bác nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: phản bácMâu thuẫn, đối lập. ◇Hậu Hán Thư 後漢書: Y Ngũ Đế chi bất đồng lễ, Tam Vương diệc hựu bất đồng nhạc, số cực tự nhiên biến hóa, phi thị cố tương phản bác 伊五 之不同禮, 三王亦又不同樂, 數極自然變化, 非是故相反駮 (Văn Uyển truyện 文苑傳) Kìa Ngũ Đế không đồng lễ, Tam Vương cũng không đồng nhạc, số tới cùng thì tự nhiên biến hóa, không phải vì mâu thuẫn nhau.Đưa ra lí do để phủ nhận ý kiến hoặc lí luận của người khác.Bác bỏ, bác hồi. ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: Khởi tri phủ lí tường thượng khứ, đạo lí phản bác hạ lai liễu 豈知府裏詳上去. 道裏反駁下來了 (Đệ cửu thập nhất hồi) Không ngờ khi phủ đưa lên cấp trên thì đạo lại bác đi.Một phương pháp trong luận lí học (logique) để bác bỏ luận chứng của người khác. § Có ba phương thức: phản bác luận đề 反駁論題, phản bác luận cứ 反駁論據, và phản bác luận chứng 反駁論證.