Định nghĩa - Khái niệm
數 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 數 trong từ Hán Việt và cách phát âm 數 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 數 từ Hán Việt nghĩa là gì.
数
Pinyin: shu4, shu3, cu4, shuo4;
Juytping quảng đông: sok3 sou2 sou3;
sổ, số, sác, xúc
(Động) Đếm.
◇Trang Tử 莊子: Phún tắc đại giả như châu, tiểu giả như vụ, tạp nhi hạ giả, bất khả thắng sổ dã 噴則大者如珠, 小者如霧, 雜而下者, 不可勝數也 (Thu thủy 秋水) Phun ra giọt lớn bằng hạt trai, giọt nhỏ như hạt sương mù, lộn xộn rơi xuống, không thể đếm xuể.
(Động) Trách mắng.
◎Như: diện sổ kì tội 面數其罪 ngay mặt trách tội.
(Động) Kể, cân nhắc.
◎Như: sổ điển vong tổ 數典忘祖 mất gốc (kể điển tích quên cả chức sự của tổ), bất túc sổ 不足數 không đủ để kể.
(Phó) Được coi là.
◎Như: toàn ban sổ tha công khóa tối hảo 全班數他功課最好 trong cả lớp, anh ta được coi là học giỏi nhất.
(Tính) Vài, mấy.
◎Như: sổ nhật 數日 vài ba ngày, sổ khẩu 數口 vài ba miệng.Một âm là số.
(Danh) Số mục, số lượng.
◎Như: nhân số 人數 số người, thứ sổ 次數 số lần.
(Danh) Phép toán thời xưa, là một trong lục nghệ 六藝 sáu môn học cơ bản (lễ 禮, nhạc 樂, xạ 射 bắn, ngự 御 cầm cương cưỡi ngựa, thư 書 viết, số 數 học về toán).
(Danh) Thuật bói, thuật chiêm bốc.
(Danh) Vận mệnh, khí vận.
◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: Thử diệc tĩnh cực tư động, vô trung sanh hữu chi số dã 此亦靜極思動, 無中生有之數也 (Đệ nhất hồi) Đấy cũng là cái số kiếp "tĩnh lắm thì nghĩ tới động", "từ không sinh ra có" đó thôi.
(Danh) Quy luật, phép tắc.
◇Hậu Hán Thư 後漢書: Phù cùng cao tắc nguy, đại mãn tắc dật, nguyệt doanh tắc khuyết, nhật trung tắc di, phàm thử tứ giả, tự nhiên chi số dã 夫窮高則危, 大滿則溢, 月盈則缺, 日中則移, 凡此四者, 自然之數也 (Lí cố truyện 李固傳) Cao tới cùng thì nguy hiểm, đầy quá thì tràn, trăng tròn rồi khuyết, mặt trời ở giữa thì dời đi, phàm bốn điều đó, là những quy luật tự nhiên vậy.
(Danh) Tài nghệ.
◇Mạnh Tử 孟子: Kim phù dịch chi vi số, tiểu số dã 今夫奕之為數, 小數也 (Cáo tử thượng 告子上) Nay đánh cờ là một tài nghệ, (nhưng chỉ là) một tài nghệ nhỏ thôi.Lại một âm là sác.
(Phó) Luôn luôn, thường, nhiều lần.
◎Như: mạch sác 脈數 mạch chạy mau, sác kiến 數見 thấy luôn.
◇Chiến quốc sách 戰國策: Yên tiểu nhược, sác khốn ư binh 燕小弱, 數困於兵 (Yên sách tam 燕策三) Nước Yên nhỏ yếu, thường khốn đốn vì chiến tranh.Một âm nữa là xúc.
(Tính) Nhỏ, đan mau.
◇Mạnh Tử 孟子: Xúc cổ bất nhập ô trì 數罟不入洿池 (Lương Huệ Vương thượng 梁惠王上) Lưới đan mau không vào ao dơ bẩn.Nghĩa chữ nôm của từ 數
số, như "số học; số mạng; số là" (vhn)
sộ, như "đồ sộ" (btcn)
sỗ, như "sỗ sàng" (btcn)
sổ, như "cuốn sổ; chim sổ lồng" (gdhn)
xọ, như "chuyện nọ lại xọ chuyện kia" (gdhn)
1. [多數] đa số 2. [大多數] đại đa số 3. [倒數] đảo số 4. [備數] bị số 5. [級數] cấp số 6. [質數] chất số 7. [指數] chỉ số 8. [整數] chỉnh số 9. [係數] hệ số 10. [函數] hàm số 11. [偶數] ngẫu số 12. [人數] nhân số 13. [分數] phận số, phân số 14. [數量] số lượng 15. [充數] sung số 16. [比數] tỉ số, tỉ sổ 17. [總數] tổng sổ
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 數 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.