Định nghĩa - Khái niệm
危 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 危 trong từ Hán Việt và cách phát âm 危 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 危 từ Hán Việt nghĩa là gì.
Pinyin: wei1, wei2;
Juytping quảng đông: ngai4;
nguy
(Tính) Không an toàn.
§ Đối lại với an 安.
◎Như: nguy cấp 危急 hiểm nghèo gấp rút, nguy nan 危難 nguy hiểm.
(Tính) Nặng (bệnh).
◎Như: bệnh nguy 病危 bệnh trầm trọng.
◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: Tân Thành Cảnh Thập Bát, bệnh nguy đốc, tự tri bất khởi 新城耿十八, 病危篤, 自知不起 (Cảnh Thập Bát 耿十八) Cảnh Thập Bát người Tân Thành, bị bệnh nặng, tự biết là không sống được.
(Tính) Cao, cao ngất.
◎Như: nguy lâu 危樓 lầu cao chót vót, nguy tường 危牆 tường cao ngất.
(Tính) Không ngay thẳng, thiên lệch.
(Tính) Khốn khổ, khốn đốn.
◇Sử Kí 史記: Kì dân nguy dã 其民危也 (Tần Thủy Hoàng bổn kỉ 秦始皇本紀) Dân bị gian khổ vậy.
(Phó) Ngay thẳng.
◎Như: chính khâm nguy tọa 正襟危坐 ngồi ngay ngắn không tựa vào gì cả.
(Động) Làm hại, tổn hại.
◇Vương Sung 王充: Sàm dĩ khẩu hại nhân, nịnh dĩ sự nguy nhân 讒以口害人, 佞以事危人 (Luận hành 論衡, Đáp nịnh 答佞) Gièm pha lấy miệng hại người, nịnh nọt kiếm chuyện hại người.
(Động) Lo sợ.
◇Chiến quốc sách 戰國策: Phù bổn mạt canh thịnh, hư thật hữu thì, thiết vi quân nguy chi 夫本末更盛, 虛實有時, 竊為君危之 (Tây Chu sách 西周策) Gốc ngọn thay phiên nhau thịnh, đầy vơi có thời, tôi trộm vì ông mà lấy làm lo.
(Danh) Đòn nóc nhà.
◇Sử Kí 史記: Thượng ốc kị nguy 上屋騎危 (Ngụy thế gia 魏世家) Lên mái nhà cưỡi trên đòn nóc.
(Danh) Sao Nguy
, một sao trong nhị thập bát tú.
(Danh) Họ Nguy.Nghĩa chữ nôm của từ 危
nguy, như "nguy hiểm" (vhn)
ngoay, như "ngoay ngoảy" (btcn)
ngoe, như "ngo ngoe" (btcn)
nguầy, như "chối nguầy nguậy" (gdhn)
nguỳ, như "ngoan nguỳ (dễ bảo)" (gdhn)
1. [安危] an nguy 2. [居安思危] cư an tư nguy 3. [危急] nguy cấp 4. [危機] nguy cơ 5. [危行] nguy hạnh 6. [危險] nguy hiểm 7. [危劇] nguy kịch 8. [危難] nguy nan
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 危 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.