Định nghĩa - Khái niệm
末 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 末 trong từ Hán Việt và cách phát âm 末 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 末 từ Hán Việt nghĩa là gì.
Pinyin: mo4;
Juytping quảng đông: mut6;
mạt
(Danh) Ngọn cây.
◎Như: mộc mạt 木末 ngọn cây.
◇Tô Triệt 蘇轍: Thần huy chuyển liêm ảnh, Vi phong hưởng tùng mạt 晨暉轉簾影, 微風響松末 (Thí viện xướng thù 試院唱酬) Ánh mặt trời buổi sớm chuyển động bóng rèm, Gió nhẹ vang tiếng xào xạc ngọn thông.
(Danh) Phiếm chỉ phần đầu hoặc đuôi của vật nào đó.
◎Như: trượng mạt 杖末 đầu gậy.
◇Sử Kí 史記: Phù hiền sĩ chi xử thế dã, thí nhược chùy chi xử nang trung, kì mạt lập hiện 夫賢士之處世也, 譬若錐之處囊中, 其末立見 (Bình Nguyên Quân Ngu Khanh liệt truyện 平原君虞卿列傳) Phàm kẻ sĩ tài giỏi ở đời, ví như cái dùi ở trong túi, mũi nhọn tất ló ra ngay.
(Danh) Chỉ bộ phận trên thân thể người ta: (1) Tay chân. (2) Đầu. (3) Tai và mắt. (4) Xương sống.
(Danh) Chỉ chỗ ngồi ở hàng thấp kém.
(Danh) Bờ, cuối, biên tế.
◇Chu Tử Chi 周紫枝: Hoàng hôn lâu các loạn tê nha, Thiên mạt đạm vi hà 黃昏樓閣亂棲鴉, 天末淡微霞 (Triêu trung thố 朝中措, Từ 詞).
(Danh) Giai đoạn cuối.
◎Như: tuế mạt 歲末 cuối năm, nhị thập thế kỉ chi mạt 二十世紀之末 cuối thế kỉ hai mươi.
(Danh) Mượn chỉ hậu quả, chung cục của sự tình.
◇Trang Tử 莊子: Đại loạn chi bổn, tất sanh ư Nghiêu, Thuấn chi gian, kì mạt tồn hồ thiên thế chi hậu 大亂之本, 必生於堯舜之間, 其末存乎千世之後 (Canh Tang Sở 庚桑楚).
(Danh) Sự vật không phải là căn bản, không trọng yếu.
◎Như: trục mạt 逐末 theo đuổi nghề mọn, đi buôn (vì ngày xưa trọng nghề làm ruộng mà khinh nghề đi buôn), xả bổn trục mạt 捨本逐末 bỏ gốc theo ngọn.
(Danh) Vật nhỏ, vụn.
◎Như: dược mạt 藥末 thuốc đã tán nhỏ, cứ mạt 鋸末 mạt cưa.
(Danh) Chỉ tuổi già, lão niên, vãn niên.
◇Lễ Kí 禮記: Vũ Vương, mạt thụ mệnh 武王, 末受命 (Trung Dung 中庸).
(Danh) Vai tuồng đóng vai đàn ông trung niên hoặc trung niên trở lên.
(Danh) Họ Mạt.
(Tính) Hết, cuối cùng.
◎Như: mạt niên 末年 năm cuối.
(Tính) Suy, suy bại.
◎Như: mạt thế 末世 đời suy vi, mạt lộ 末路 đường cùng.
(Tính) Mỏn mọn, thấp, hẹp, nông, cạn. Cũng dùng làm khiêm từ.
◎Như: mạt học 末學 kẻ học mỏn mọn này, mạt quan 末官 kẻ làm thấp hèn này (lời tự nhún mình).
◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: Đãn hựu khủng tha tại ngoại sanh sự, hoa liễu bổn tiền đảo thị mạt sự 但又恐他在外生事, 花了本錢倒是末事 (Đệ tứ thập bát hồi) Nhưng lại sợ con mình ra ngoài sinh sự, tiêu mất tiền vốn chỉ là chuyện nhỏ mọn thôi.
(Đại) Không có gì, chẳng.
◇Luận Ngữ 論語: Mạt chi dã, dĩ, hà tất Công San Thị chi chi dã 末之也, 已, 何必公山氏之之也 (Dương Hóa 陽貨) Không có nơi nào (thi hành được đạo của mình) thì thôi, cần gì phải đến với họ Công San.
(Phó) Nương, nhẹ.
◎Như: mạt giảm 末減 giảm nhẹ bớt đi.
(Trợ) Cũng như ma 麼.Nghĩa chữ nôm của từ 末
mạt, như "mạt kiếp" (vhn)
mất, như "mất mát" (gdhn)
mặt, như "mặt mày, bề mặt" (gdhn)
mết, như "mê mết" (gdhn)
mệt, như "mệt mỏi, chết mệt" (gdhn)
mượt, như "óng mượt, mượt mà, tóc mượt" (gdhn)
1. [英雄末路] anh hùng mạt lộ 2. [本末] bổn mạt
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 末 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.