bất đồng nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

bất đồng từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng bất đồng trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

bất đồng từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm bất đồng từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ bất đồng từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm bất đồng tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm bất đồng tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

bất đồng
Không giống nhau, không cùng một dạng.
◇Vi Trang 莊:
Tụ tán thập niên nhân bất đồng
同 (Quan hà đạo trung tác 作) Hợp tan mười năm người không giống nhau. ☆Tương tự:
sai biệt
別,
sai dị
異. ★Tương phản:
nhất luật
律,
nhất dạng
樣.Không đồng ý.
◇Nam Tề Thư 書:
Thùy cảm bất đồng?
同 (Bà Dương Vương Thương truyện 傳) Ai dám trái ý?Không hòa thuận, bất hòa.
◇Hậu Hán Thư 書:
Dữ trung thừa Triệu Xá bất đồng, thác bệnh quy gia
同, 家 (Khổng Dung truyện 傳) (Khổng Dung) với trung thừa Triệu Xá bất hòa, mượn cớ bệnh về nhà.

Xem thêm từ Hán Việt

  • âm môn từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • khẩu chiếm từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • vong niên từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • đa đoan từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • vị giác khí từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ bất đồng nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: bất đồngKhông giống nhau, không cùng một dạng. ◇Vi Trang 韋莊: Tụ tán thập niên nhân bất đồng 聚散十年人不同 (Quan hà đạo trung tác 關河道中作) Hợp tan mười năm người không giống nhau. ☆Tương tự: sai biệt 差別, sai dị 差異. ★Tương phản: nhất luật 一律, nhất dạng 一樣.Không đồng ý. ◇Nam Tề Thư 南齊書: Thùy cảm bất đồng? 誰敢不同 (Bà Dương Vương Thương truyện 鄱陽王鏘傳) Ai dám trái ý?Không hòa thuận, bất hòa. ◇Hậu Hán Thư 後漢書: Dữ trung thừa Triệu Xá bất đồng, thác bệnh quy gia 與中丞趙舍不同, 託病歸家 (Khổng Dung truyện 孔融傳) (Khổng Dung) với trung thừa Triệu Xá bất hòa, mượn cớ bệnh về nhà.