chánh đương, chánh đáng nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

chánh đương, chánh đáng từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng chánh đương, chánh đáng trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

chánh đương, chánh đáng từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm chánh đương, chánh đáng từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ chánh đương, chánh đáng từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm chánh đương, chánh đáng tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm chánh đương, chánh đáng tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

chánh đương, chánh đáng
Chánh đương
當: Vừa lúc, ngay khi, đang lúc. ◇Hồng Lâu Mộng 夢:
Na nhất nhật chánh đương tam nguyệt trung hoán...
浣 (Đệ nhị thập tam hồi) Một hôm, vào đúng trung tuần tháng ba...
Chánh đáng
: Đúng, phải, hợp lí. ◎Như:
giá thị chánh đáng đích hành vi
為.
Chánh đáng
: Ngay thẳng, đoan chính, thanh bạch. ◇Nhị thập tải phồn hoa mộng 夢:
Tha tự niệm bổn thân tuy bần, hoàn thị cá chánh đáng nhân gia, nả lí nhẫn đắc tha nhân tiểu thứ tự kỉ?
貧, 家, 己 (Đệ thất hồi) Ông tự nghĩ bản thân dù nghèo khó, nhưng cũng là người ngay thẳng trong sạch, như thế làm sao có thể chịu được người khác coi thường mình?

Xem thêm từ Hán Việt

  • đồng huyệt từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • bi ngạch từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • cảnh ngộ từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • công nguyên từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • mặc khách từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ chánh đương, chánh đáng nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: chánh đương, chánh đángChánh đương 正當: Vừa lúc, ngay khi, đang lúc. ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: Na nhất nhật chánh đương tam nguyệt trung hoán... 那一日正當三月中浣 (Đệ nhị thập tam hồi) Một hôm, vào đúng trung tuần tháng ba...Chánh đáng 正當: Đúng, phải, hợp lí. ◎Như: giá thị chánh đáng đích hành vi 這是正當的行為.Chánh đáng 正當: Ngay thẳng, đoan chính, thanh bạch. ◇Nhị thập tải phồn hoa mộng 二十載繁華夢: Tha tự niệm bổn thân tuy bần, hoàn thị cá chánh đáng nhân gia, nả lí nhẫn đắc tha nhân tiểu thứ tự kỉ? 他自念本身雖貧, 還是個正當人家, 那裡忍得他人小覷自己 (Đệ thất hồi) Ông tự nghĩ bản thân dù nghèo khó, nhưng cũng là người ngay thẳng trong sạch, như thế làm sao có thể chịu được người khác coi thường mình?