quang âm nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

quang âm từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng quang âm trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

quang âm từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm quang âm từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ quang âm từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm quang âm tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm quang âm tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

quang âm
Cảnh tượng.
◇Tô Thức 軾:
Tàm thị quang âm phi cố quốc, Mã hàng đăng hỏa kí đương niên
國, 年 (Nhị nguyệt tam nhật điểm đăng hội khách 客) Quang cảnh chợ xuân (theo tập tục xưa ở đất Thục, họp bán đồ nuôi tằm, hoa quả, thuốc thang... cho khách du xuân) nào phải nước cũ, Đèn đuốc cửa hàng bán ngựa làm nhớ lại năm nào.Năm tháng, thời gian.
◇Nhan thị gia huấn 訓:
Quang âm khả tích, thí chư thệ thủy
惜, 水 (Miễn học 學) Thời gian thật đáng tiếc, ví như nước trôi qua không bao giờ trở lại.Tia sáng, quang lượng, quang mang.
◇Vương Độ 度:
Kiến long câu trì nhất nguyệt lai tương chiếu, quang âm sở cập, như băng trước thể, lãnh triệt phủ tạng
照, 及, 體, 臟 (Cổ kính kí ).

Xem thêm từ Hán Việt

  • diệu toán từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • bác lãm hội từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • thượng giới từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • bạo bệnh từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • át diệt từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ quang âm nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: quang âmCảnh tượng. ◇Tô Thức 蘇軾: Tàm thị quang âm phi cố quốc, Mã hàng đăng hỏa kí đương niên 蠶市光陰非故國, 馬行燈火記當年 (Nhị nguyệt tam nhật điểm đăng hội khách 二月三日點燈會客) Quang cảnh chợ xuân (theo tập tục xưa ở đất Thục, họp bán đồ nuôi tằm, hoa quả, thuốc thang... cho khách du xuân) nào phải nước cũ, Đèn đuốc cửa hàng bán ngựa làm nhớ lại năm nào.Năm tháng, thời gian. ◇Nhan thị gia huấn 顏氏家訓: Quang âm khả tích, thí chư thệ thủy 光陰可惜, 譬諸逝水 (Miễn học 勉學) Thời gian thật đáng tiếc, ví như nước trôi qua không bao giờ trở lại.Tia sáng, quang lượng, quang mang. ◇Vương Độ 王度: Kiến long câu trì nhất nguyệt lai tương chiếu, quang âm sở cập, như băng trước thể, lãnh triệt phủ tạng 見龍駒持一月來相照, 光陰所及, 如冰著體, 冷徹腑臟 (Cổ kính kí 古鏡記).