Định nghĩa - Khái niệm
見 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 見 trong từ Hán Việt và cách phát âm 見 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 見 từ Hán Việt nghĩa là gì.
见
Pinyin: jian4, xian4;
Juytping quảng đông: gin3 jin6;
kiến, hiện
(Động) Thấy, trông thấy.
◎Như: hiển nhi dị kiến 顯而易見 rõ ràng dễ thấy, tương kiến hận vãn 相見恨晚 tiếc rằng biết nhau quá muộn.
◇Lí Bạch 李白: Quân bất kiến Hoàng Hà chi thủy thiên thượng lai, Bôn lưu đáo hải bất phục hồi 君不見黃河之水天上來, 奔流到海不復迴 (Tương tiến tửu 將進酒) Bạn không thấy sao, nước sông Hoàng Hà từ trời cao chảy xuống, Chạy ra đến bể không trở lại.
(Động) Bái phỏng, xin gặp (có ý kính trọng).
◎Như: yết kiến 謁見, bái kiến 拜見.
(Động) Gặp gỡ, hội ngộ, tiếp đãi.
◇Sử Kí 史記: Tần vương tọa Chương Đài, kiến Tương Như 秦王坐章臺, 見相如 (Liêm Pha Lạn Tương Như truyện 廉頗藺相如傳) Vua Tần ngự ở (hành cung) Chương Đài tiếp kiến Tương Như.
(Động) Xem.
◎Như: kiến thượng 見上 xem trên.
(Động) Gặp phải, đụng, chạm.
◎Như: kiến thủy tức dong 見水即溶 gặp phải nước liền tan.
(Động) Bị, được (thể bị động).
◎Như: kiến nghi 見疑 bị ngờ, kiến hại 見害 bị hại.
◇Sử Kí 史記: Tín nhi kiến nghi, trung nhi bị báng 信而見疑, 忠而被謗 (Khuất Nguyên Giả Sanh truyện 屈原賈生傳) Chân tín mà bị ngờ vực, trung mà bị gièm pha.
◇Pháp Hoa Kinh 法華經: Tâm hoan hỉ sung mãn, Như cam lộ kiến quán 心歡喜充滿, 如甘露見灌 (Thụ học vô học nhân kí phẩm đệ cửu 授學無學人記品第九) Trong lòng tràn ngập vui mừng, Như được rưới nước cam lộ.
(Danh) Chỗ hiểu tới, điều hiểu thấy.
◎Như: thiển kiến 淺見 sự hiểu biết nông cạn, thiên kiến 偏見 ý kiến thiện lệch, viễn kiến 遠見 cái thấy xa rộng.
(Danh) Họ Kiến.
(Phó) Có chiều hướng, có xu hướng.
◎Như: nhật kiến hảo chuyển 日見好轉 từ từ biến chuyển tốt đẹp hơn, nhật kiến hưng vượng 日見興旺 mỗi ngày dần dà hưng vượng hơn lên.
(Phó) Đặt trước động từ, biểu thị chủ thể là đối tượng của hành động.
◎Như: thỉnh vật kiến tiếu 請勿見笑 xin đừng cười tôi, thỉnh đa kiến lượng 請多見諒 xin thể tình cho tôi.
◇Sưu thần hậu kí 搜神後記: Dĩ thử cẩu kiến dữ, tiện đương tương xuất 以此狗見與, 便當相出 (Quyển cửu) Cho tôi con chó này, tôi sẽ cứu anh ra.Một âm là hiện.
(Động) Tỏ rõ, hiện ra.
§ Cũng như hiện 現.
◇Đỗ Phủ 杜甫: Ô hô! hà thì nhãn tiền đột ngột hiện thử ốc, Ngô lư độc phá thụ đống tử diệc túc 嗚呼! 何時眼前突兀見此屋, 吾廬獨破受凍死亦足 (Mao ốc vi thu phong Sở phá ca 茅屋為秋風所破歌) Ôi, bao giờ nhà ấy chợt xuất hiện ngay trước mắt, Riêng ta nhà nát, bị chết cóng, ta cũng mãn nguyện.
◇Luận Ngữ 論語: Thiên hạ hữu đạo tắc hiện, vô đạo tắc ẩn 天下有道則見, 無道則隱 (Thái Bá 泰伯) Thiên hạ có đạo, thì ra làm quan, còn như thiên hạ vô đạo, thì ở ẩn.
(Động) Tiến cử, giới thiệu.
◇Tả truyện 左傳: Tề Báo hiện Tống Lỗ ư Công Mạnh 齊豹見宋魯於公孟 (Chiêu Công nhị thập niên 昭公二十年) Tề Báo tiến cử Tống Lỗ lên Công Mạnh.
(Tính) Nay, bây giờ, hiện tại.
◇Mạnh Hán Khanh 孟漢卿: Hiện niên tam thập ngũ tuế 見年三十五歲 (Ma hợp la 魔合羅, Đệ tam chiết) Năm nay ba mươi lăm tuổi.
(Tính) Hiện có, sẵn có.
◇Sử Kí 史記: Sĩ tốt thực dụ thục, quân vô hiện lương 士卒食芋菽, 軍無見糧 (Hạng Vũ bổn kỉ 項羽本紀) Sĩ tốt ăn ăn khoai, đậu, quân không có lương thực sẵn sàng.
(Danh) Cái trang sức ngoài quan tài (thời xưa).Nghĩa chữ nôm của từ 見
kiến, như "kiến thức" (vhn)
kén, như "kén chọn" (btcn)
hiện, như "hiện (tiến ra cho thấy)" (gdhn)
1. [定見] định kiến 2. [陛見] bệ kiến 3. [百聞不如一見] bách văn bất như nhất kiến 4. [各執所見] các chấp sở kiến 5. [各持己見] các trì kỉ kiến 6. [證見] chứng kiến 7. [政見] chính kiến 8. [灼見] chước kiến 9. [異見] dị kiến 10. [會見] hội kiến 11. [一見] nhất kiến 12. [創見] sáng kiến 13. [偏見] thiên kiến 14. [先見] tiên kiến 15. [撞見] tràng kiến 16. [召見] triệu kiến
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 見 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.