Định nghĩa - Khái niệm
偏 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 偏 trong từ Hán Việt và cách phát âm 偏 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 偏 từ Hán Việt nghĩa là gì.
Pinyin: pian1;
Juytping quảng đông: pin1;
thiên
(Tính) Lệch, nghiêng, ngả.
◎Như: thiên kiến 偏見 ý kiến thiên lệch.
(Tính) Không hoàn toàn, phiến diện.
◇Lễ Kí 禮記: Lạc cực tắc ưu, lễ thô tắc thiên hĩ 樂極則憂, 禮粗則偏矣 (Lạc kí 樂記) Vui cùng cực thì tất buồn, lễ thô thì không đầy đủ vậy.
(Tính) Không ở trung tâm, xa xôi hẻo lánh.
◎Như: thiên tích 偏僻 nơi hẻo lánh.
(Phó) Vẫn, cứ, lại.
◎Như: tha yêu ngã khứ, ngã thiên bất khứ 他要我去, 我偏不去 ông ấy bảo tôi đi, tôi vẫn cứ không đi.
(Phó) Vừa, đúng lúc.
◇Hoàng Phủ Nhiễm 皇甫冉: Chánh thị dương phàm thì, Thiên phùng giang thượng khách 正是揚帆時, 偏逢江上客 (Tằng đông du dĩ thi kí chi 曾東游以詩寄之) Đang khi giương buồm, Thì đúng lúc gặp khách trên sông.
(Phó) Nghiêng về một bên.
◎Như: thiên lao 偏勞 nhọc riêng về một bên, thiên ái 偏愛 yêu riêng về một bên.
(Phó) Không ngờ, chẳng may.
◎Như: ốc lậu thiên tao liên dạ vũ 屋漏偏遭連夜雨 nhà dột chẳng may mắc mưa suốt đêm.
(Phó) Rất, hết sức.
◇Nhan thị gia huấn 顏氏家訓: Vũ Liệt thái tử thiên năng tả chân 武烈太子偏能寫真 (Tạp nghệ 雜藝) Thái tử Vũ Liệt rất giỏi vẽ hình người.
(Động) Ăn cơm (tiếng khách sáo).
◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: Phượng Thư tài cật phạn, kiến tha môn lai liễu, tiện tiếu đạo: Hảo trường thối tử, khoái thượng lai bãi! Bảo Ngọc đạo: Ngã môn thiên liễu 鳳姐纔吃飯, 見他們來了, 便笑道: 好長腿子, 快上來罷. 寶玉道: 我們偏了 (Đệ thập tứ hồi) Phượng Thư đang ăn cơm, thấy chúng đến, cười nói: Sao mà nhanh chân thế! Mau lên đây. Bảo Ngọc nói: Chúng tôi xơi cơm rồi.
(Danh) Họ Thiên.Nghĩa chữ nôm của từ 偏
thiên, như "thiên vị" (vhn)
xiên, như "xiên xẹo" (btcn)
xen, như "xen việc" (gdhn)
1. [補偏救弊] bổ thiên cứu tệ 2. [偏見] thiên kiến
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 偏 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.