Định nghĩa - Khái niệm
害 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 害 trong từ Hán Việt và cách phát âm 害 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 害 từ Hán Việt nghĩa là gì.
Pinyin: hai4, he2;
Juytping quảng đông: hoi6 hot3;
hại, hạt
(Danh) Tai họa, họa hoạn.
◎Như: di hại vô cùng 貽害無窮 để hại không cùng.
(Danh) Chỗ hỏng, khuyết điểm.
(Danh) Nơi trọng yếu.
◎Như: yếu hại 要害 đất hiểm yếu.
(Động) Làm hỏng, gây họa.
◎Như: hại quần chi mã 害群之馬 con ngựa làm hại bầy, con sâu làm rầu nồi canh.
◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: Bất dĩ từ hại ý 不以詞害意 (Đệ tứ thập bát hồi) Không lấy lời làm hại ý.
(Động) Ghen ghét, đố kị.
◎Như: tâm hại kì năng 心害其能 lòng ghen ghét tài năng.
(Động) Giết, tổn thương.
◎Như: sát hại 殺害 giết chết.
◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: Toại mục thị tả hữu, hữu tương hại chi ý 遂目視左右, 有相害之意 (Đệ ngũ thập nhị hồi) Liền liếc mắt cho tả hữu, có ý muốn giết chết (Quan Vân Trường).
(Động) Mắc phải, bị.
◎Như: hại bệnh 害病 mắc bệnh.
(Động) Cảm thấy, sinh ra.
◎Như: hại tu 害羞 xấu hổ.
◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: Tha tuy hại táo, ngã tế tế đích cáo tố liễu tha, tha tự nhiên bất ngôn ngữ, tựu thỏa liễu 他雖害臊, 我細細的告訴了他, 他自然不言語, 就妥了 (Đệ tứ thập lục hồi) Dù nó xấu hổ, ta sẽ rạch ròi bảo cho nó biết, nó tự nhiên không nói gì tức là yên chuyện.
(Tính) Có hại.
◎Như: hại trùng 害蟲 sâu bọ có hại.Một âm là hạt.
(Đại) Nào, sao.
◎Như: hạt cán hạt phủ 害澣害否 cái nào giặt cái nào không.Nghĩa chữ nôm của từ 害
hại, như "hãm hại, sát hại; thiệt hại" (vhn)
1. [隘害] ải hại 2. [暗害] ám hại 3. [害人不淺] hại nhân bất thiển 4. [害事] hại sự 5. [害心] hại tâm 6. [厲害] lệ hại 7. [利害] lợi hại 8. [作害] tác hại 9. [傷害] thương hại 10. [侵害] xâm hại
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 害 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.