Định nghĩa - Khái niệm
殺 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 殺 trong từ Hán Việt và cách phát âm 殺 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 殺 từ Hán Việt nghĩa là gì.
杀
Pinyin: sha1, sa4, shai4, she4;
Juytping quảng đông: saai3 saat3;
sát, sái, tát
(Động) Giết.
◎Như: sát nhân phóng hỏa 殺人放火 giết người đốt lửa, sát trư tể dương 殺豬宰羊 giết heo mổ cừu.
(Động) Chiến đấu, đánh trận.
◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: Sát chí thiên minh, Hùng phương dẫn binh thượng quan 殺至天明, 雄方引兵上關 (Đệ ngũ hồi) Đánh nhau đến sáng, (Hoa) Hùng mới kéo quân về.
(Động) Làm bại hoại, làm hư mất.
◎Như: sát phong cảnh 殺風景 làm hỏng mất cảnh đẹp, làm mất hứng.
(Động) Giảm bớt.
◎Như: sát giá 殺價 giảm bớt giá.
(Phó) Hết sức, rất.
§ Cũng như sát 煞.
◇Nguyễn Du 阮攸: Não sát thù phương lão sứ thần 惱殺殊方老使臣 (Quá Thiên Bình 過天平) Làm hết sức não lòng ông sứ thần già ở phương khác đến.Một âm là sái.
(Động) Bớt, giảm.
(Động) Suy, kém.
◎Như: bách hoa sát 百花殺 trăm hoa tàn lụi.
(Tính) Rất nhỏ.
◎Như: tiều sái 噍殺 tiếng rè rè, hình dung cái tiếng đã hết hơi không được mạnh mẽ.
(Danh) Sai biệt.
◇Lễ Kí 禮記: Thân thân chi sát dã 親親之殺也 (Văn Vương thế tử 文王世子) Gần gũi người thân nhưng có sự sai biệt.
(Danh) Cái túi đựng xác chết.Lại một âm nữa là tát.
(Tính) Tan, lở tở, tơi tả.Nghĩa chữ nôm của từ 殺
sát, như "sát hại" (vhn)
sái, như "sái tay" (btcn)
sít, như "vừa sít" (btcn)
sịt, như "đen sịt" (btcn)
sướt, như "sướt qua" (btcn)
sét, như "sét đánh ngang tai" (gdhn)
sượt, như "thở dài sườn sượt" (gdhn)
1. [暗殺] ám sát 2. [陰殺] âm sát 3. [故殺] cố sát 4. [仇殺] cừu sát 5. [格殺] cách sát 6. [坑殺] khanh sát 7. [殺雞取卵] sát kê thủ noãn 8. [自殺] tự sát
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 殺 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.