Định nghĩa - Khái niệm
視 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 視 trong từ Hán Việt và cách phát âm 視 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 視 từ Hán Việt nghĩa là gì.
视
Pinyin: shi4, si4;
Juytping quảng đông: si6;
thị
(Động) Nhìn, coi.
◎Như: ngưng thị 凝視 nhìn chăm chú.
(Động) Coi xét, nhìn kĩ.
◎Như: thị sát 視察 xem xét.
(Động) Sửa trị, trí lí.
◎Như: thị học 視學 coi việc học, thị sự 視事 trông coi công việc.
(Động) Đối xử, đối đãi.
◇Mạnh Tử 孟子: Quân chi thị thần như thủ túc tắc thần thị quân như phúc tâm 君之視臣如手足, 則臣視君如腹心 (Li Lâu hạ 離婁下) Vua đãi bầy tôi như chân tay thì bầy tôi hết lòng đối với vua.
(Động) So sánh.
◎Như: dĩ thử thị bỉ 以此視彼 lấy đó so đây.
(Động) Bắt chước, noi theo.
◇Thư Kinh 書經: Thị nãi quyết tổ, vô thì dự đãi 視乃厥祖, 無時豫怠 (Thái giáp trung 太甲中) Noi theo tổ tiên, không khi nào trễ nải biếng nhác.
(Động) Biểu hiện, tỏ rõ.
§ Thông thị 示.
◇Hán Thư 漢書: Dĩ độ, giai trầm hang, phá phủ tắng, thiêu lư xá, trì tam nhật lương, thị sĩ tất tử, vô hoàn tâm 已渡, 皆湛舡, 破釜甑, 燒廬舍, 持三日糧, 視士必死, 無還心 (Trần Thắng Hạng Tịch truyện 陳勝項籍傳) Qua sông rồi, đều nhận chìm thuyền, đập vỡ nồi niêu, đốt nhà cửa, lấy ba ngày lương, tỏ cho quân thà chết chứ đừng có lòng trở về.
(Danh) Sức nhìn của mắt, nhãn lực.
◇Hàn Dũ 韓愈: Ngô niên vị tứ thập nhi thị mang mang, nhi phát thương thương 吾年未四十而視茫茫, 而髮蒼蒼 (Tế thập nhị lang văn 祭十二郎文) Chú tuổi chưa bốn mươi mà mắt nhìn đã mờ, tóc bạc phơ phơ.Nghĩa chữ nôm của từ 視
thị, như "thị sát; giám thị" (vhn)
1. [電視] điện thị 2. [電視監控錄像] điện thị giam khống lục tượng 3. [近視] cận thị 4. [仇視] cừu thị 5. [歧視] kì thị 6. [蔑視] miệt thị 7. [仰視] ngưỡng thị 8. [凝視] ngưng thị 9. [視覺] thị giác 10. [視察] thị sát 11. [重視] trọng thị 12. [巡視] tuần thị
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 視 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.