động vật nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

động vật từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng động vật trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

động vật từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm động vật từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ động vật từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm động vật tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm động vật tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

động vật
Chỉ chung các sinh vật, trong thế giới tự nhiên, có trí giác, vận động, sinh dưỡng, sinh thực, cơ năng.
§ Tương đối với
thực vật
物.Làm cảm động hoặc cảm hóa muôn vật.
◇Tuệ Kiểu 皎:
Cố dĩ khẩn thiết cảm nhân, khuynh thành động vật, thử kì thượng dã
人, 物, 也 (Cao tăng truyện 傳, Xướng đạo 導, Luận 論).Vật có khả năng hoạt động.
◇Chu Tử ngữ loại 類:
Tâm bổn thị cá động vật, bất thẩm vị phát chi tiền, toàn thị tịch nhiên nhi tĩnh, hoàn thị tĩnh trung hữu động ý?
物, 前, 靜, 意? (Quyển lục nhị).

Xem thêm từ Hán Việt

  • bác ái từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • truyến xá từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • tam công từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • tê phát từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • thiên lại từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ động vật nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: động vậtChỉ chung các sinh vật, trong thế giới tự nhiên, có trí giác, vận động, sinh dưỡng, sinh thực, cơ năng. § Tương đối với thực vật 植物.Làm cảm động hoặc cảm hóa muôn vật. ◇Tuệ Kiểu 慧皎: Cố dĩ khẩn thiết cảm nhân, khuynh thành động vật, thử kì thượng dã 故以懇切感人, 傾誠動物, 此其上也 (Cao tăng truyện 高僧傳, Xướng đạo 唱導, Luận 論).Vật có khả năng hoạt động. ◇Chu Tử ngữ loại 朱子語類: Tâm bổn thị cá động vật, bất thẩm vị phát chi tiền, toàn thị tịch nhiên nhi tĩnh, hoàn thị tĩnh trung hữu động ý? 心本是箇動物, 不審未發之前, 全是寂然而靜, 還是靜中有動意? (Quyển lục nhị).