還 nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng 還 trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

還 từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm 還 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 還 từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm 還 tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm 還 tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).


Pinyin: huan2, hai2, xuan2;
Juytping quảng đông: syun4 waan4;
hoàn, toàn

(Động)
Trở lại, về.
§ Đã đi rồi trở lại gọi là hoàn.
◎Như: hoàn gia trở về nhà.
◇Vương An Thạch : Minh nguyệt hà thời chiếu ngã hoàn (Bạc thuyền Qua Châu ) Bao giờ trăng sáng soi ta về? Đào Trinh Nhất dịch thơ: Đường về nào biết bao giờ trăng soi.

(Động)
Khôi phục, hồi phục, làm trở lại như trước.
◎Như: hoàn tục quay về đời tục, hoàn tha bổn lai diện mục lấy lại bản lai diện mục của nó.

(Động)
Đáp lại, đối lại.
◎Như: hoàn lễ đáp lễ, dĩ nha hoàn nha, dĩ nhãn hoàn nhãn , lấy răng đối răng, lấy mắt trả mắt.

(Động)
Trả lại.
◎Như: hoàn trái trả nợ.

(Động)
Đến nay, trở đi (nói về thời gian).
◇Lí Hoa : Tần Hán nhi hoàn, đa sự tứ di , (Điếu cổ chiến tràng văn ) Từ Tần, Hán trở đi, gây sự với tứ di.

(Động)
Vây quanh.
§ Thông hoàn .
◇Hán Thư : Hoàn lư thụ tang, thái như hữu huề , (Thực hóa chí thượng ) Bao quanh nhà trồng dâu, rau rễ có luống.

(Danh)
Họ Hoàn.

(Phó)
Vẫn, vẫn còn.
◇Sầm Tham : Đình thụ bất tri nhân khứ tận, Xuân lai hoàn phát cựu thì hoa , (San phòng xuân sự ) Cây sân chẳng biết người đi hết, Xuân tới hoa xưa vẫn nở đều.

(Phó)
Càng, còn hơn.
◎Như: kim thiên tỉ tạc thiên hoàn nhiệt hôm nay còn nóng hơn hôm qua.

(Phó)
Lại (lần nữa).
◇Mạnh Hạo Nhiên : Đãi đáo trùng dương nhật, Hoàn lai tựu cúc hoa , (Quá cố nhân trang ) Đợi tới ngày trùng dương, Lại về gần bên hoa cúc.

(Phó)
Nhưng mà, lại còn.
◇Tây du kí 西: Kiều hạ hà lí tuy kết mãn liễu băng, hoàn hữu thủy thanh tòng na băng hạ sàn sàn đích lưu 滿, (Đệ bát hồi) Sông dưới cầu tuy đóng băng hết cả, nhưng lại có tiếng nước dưới băng đá chảy rì rào.

(Phó)
Nên, hãy.
◇Tây du kí 西: Nhĩ hoàn tiên tẩu, đái ngã môn tiến khứ, tiến khứ , , (Đệ nhất hồi) Ngươi hãy đi trước, dẫn chúng tôi đi tới, đi tới.

(Phó)
Đã, đã từng.
◇Đổng tây sương 西: Ngã nhãn ba ba đích phán kim tiêu, hoàn nhị canh tả hữu bất lai đáo , (Quyển ngũ) Đêm nay mắt ta đăm đăm ngóng đợi, đã canh hai mà không ai đến cả.(Liên) Hay, hay là.
◎Như: nhĩ yêu cật phạn, hoàn thị yếu cật miến , anh muốn ăn cơm hay là ăn mì.
◇Lỗ Tấn : Bất tri đạo thị giải khuyến, thị tụng dương, hoàn thị phiến động , , (A Q chánh truyện Q) Không rõ là có ý hòa giải, khen ngợi hay là xúi giục.(Liên) Lại, cũng.
◎Như: bán tu hoàn bán hỉ nửa thẹn lại nửa mừng.Một âm là toàn.

(Động)
Xoay quanh.
§ Thông toàn .

(Phó)
Nhanh nhẹn, nhanh chóng.
◇Đỗ Phủ : Tín túc ngư nhân toàn phiếm phiếm 宿 (Thu hứng ) Đêm đêm người đánh cá bơi thuyền nhanh nhẹn.
◇Sử Kí : Hán vương nguyên niên, toàn định Tam Tần , (Kinh Yên thế gia ) Hán Vương nguyên niên, nhanh chóng bình định Tam Tần.
§ Xem hoàn thị .

Nghĩa chữ nôm của từ 還

hoàn, như "hoàn hồn; hoàn lương" (vhn)
1. [衣錦還鄉] ý cẩm hoàn hương 2. [璧還] bích hoàn 3. [錦還] cẩm hoàn 4. [珠還] châu hoàn 5. [珠還合浦] châu hoàn hợp phố 6. [交還] giao hoàn 7. [還是] hoàn thị 8. [凱還] khải hoàn 9. [返老還童] phản lão hoàn đồng 10. [反老還童] phản lão hoàn đồng 11. [再還] tái hoàn

Xem thêm từ Hán Việt

  • phán lệ từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • đồng song từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • hảo cao vụ viễn từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • nhật cư nguyệt chư từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • thừa thế từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 還 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: