Định nghĩa - Khái niệm
茹 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 茹 trong từ Hán Việt và cách phát âm 茹 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 茹 từ Hán Việt nghĩa là gì.
Pinyin: ru2, chuo4;
Juytping quảng đông: jyu4;
như, nhự
(Danh) Chỉ chung rau cỏ, rễ quấn.
◇Hậu Hán Thư 後漢書: Như thục bất túc 茹菽不足 (Trần Phiền truyện 陳蕃傳) Rau đậu không đủ.
(Danh) Họ Như.Một âm là nhự.
(Động) Ăn.
◎Như: nhự tố 茹素 ăn chay (cũng như ngật tố 吃素 hay thực trai 食齋).
◇Lễ Kí 禮記: Ẩm kì huyết, nhự kì mao 飲其血, 茹其毛 (Lễ vận 禮運) Uống máu, ăn lông.
(Động) Chịu, nhận, nuốt, hàm chứa.
◎Như: hàm tân nhự khổ 含辛茹苦 ngậm đắng nuốt cay.
(Động) Suy đoán, độ lượng.
◇Thi Kinh 詩經: Ngã tâm phỉ giám, Bất khả dĩ nhự 我心匪鑒, 不可以茹 (Bội phong 邶風, Bách chu 柏舟) Lòng em không phải là tấm gương soi, Không thể đo lường mọi việc được.
(Tính) Mềm yếu, nhu nhược.
◇Khuất Nguyên 屈原: Lãm như huệ dĩ yểm thế hề, triêm dư khâm chi lang lang 攬茹蕙以掩涕兮, 霑余襟之浪浪 (Li Tao 離騷) Hái hoa huệ mềm lau nước mắt hề, thấm đẫm vạt áo ta hề ròng ròng.
(Tính) Thối nát, hủ bại.
◇Lã Thị Xuân Thu 呂氏春秋: Dĩ nhự ngư khử dăng, dăng dũ chí 以茹魚去蠅, 蠅愈至 (Công danh 功名) Lấy cá ươn thối để trừ ruồi, ruồi đến càng nhiều.Nghĩa chữ nôm của từ 茹
nhà, như "nhà cửa" (vhn)
nhu, như "lá hương nhu" (btcn)
như, như "như vậy" (btcn)
nhựa, như "nhựa cây" (btcn)
nhự, như "nhự (ăn)" (gdhn)
nhừa, như "nhừa nhựa (ngái ngủ)" (gdhn)
1. [飲冰茹蘗] ẩm băng nhự nghiệt
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 茹 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.