Định nghĩa - Khái niệm
浪 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 浪 trong từ Hán Việt và cách phát âm 浪 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 浪 từ Hán Việt nghĩa là gì.
Pinyin: lang4, lang2;
Juytping quảng đông: long4 long6;
lãng, lang
(Danh) Sóng (nước).
◎Như: hải lãng 海浪 sóng biển, cự lãng 巨浪 sóng lớn, phong bình lãng tĩnh 風平浪靜 gió yên sóng lặng.
(Danh) Chỉ sự vật do chuyển động lên xuống như sóng nước.
◎Như: mạch lãng 麥浪 sóng lúa.
◇Lục Quy Mông 陸龜蒙: Tranh thôi hảo lâm lãng 爭推好林浪 (Tiều nhân thập vịnh 樵人十詠) Tranh đua xô đẩy sóng rừng xanh.
(Danh) Họ Lãng.
(Tính) Phóng túng, buông thả.
◎Như: lãng tử 浪子 kẻ chơi bời lêu lổng.
◇Tây Hồ giai thoại 西湖佳話: Lãng điệp cuồng phong náo ngũ canh 浪蝶狂蜂鬧五更 (Lôi phong quái tích 雷峰怪跡) Bướm loạn gió cuồng náo động năm canh.
(Phó) Uổng, vô ích.
◎Như: lãng đắc hư danh 浪得虛名 uổng được cái danh hão.
◇Lí Bạch 李白: Lãng phủ nhất trương cầm, Hư tài ngũ chu liễu 浪撫一張琴, 虛栽五株柳 (Trào Vương Lịch Dương bất khẳng ẩm tửu 嘲王歷陽不肯飲酒) Uổng công vỗ một trương đàn, Hư hão trồng năm cây liễu.
(Phó) Khinh suất, tùy ý, tùy tiện.
◎Như: lãng phí 浪費 phung phí.Một âm là lang.
(Danh) Thương Lang 滄浪 (1) Sông Thương Lang (tức Hán thủy). (2) Nước xanh.
◇Nguyễn Trãi 阮廌: Càn khôn kim cổ vô cùng ý, Khước tại thương lang viễn thụ yên 乾坤今古無窮意, 卻在滄浪遠樹烟 (Quan hải 關海) Cái ý trời đất xưa nay vốn không cùng, Chính ở nơi dòng nước xanh, hơi khó trên lùm cây xa.
(Phó) Lang lang 浪浪 nước chảy băng băng.Nghĩa chữ nôm của từ 浪
lảng, như "lảng tránh" (vhn)
lặng, như "yên lặng" (btcn)
rằng, như "nói rằng, rằng là" (btcn)
lãng, như "lãng phí; lãng nhách; lãng đãng" (gdhn)
lăng, như "lăng xăng; lăng nhăng" (gdhn)
trảng, như "trảng (bằng và trống trải; đãng trí)" (gdhn)
1. [波浪] ba lãng 2. [浪費] lãng phí 3. [孟浪] mãng lãng 4. [乘風破浪] thừa phong phá lãng
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 浪 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.