Định nghĩa - Khái niệm
龜 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 龜 trong từ Hán Việt và cách phát âm 龜 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 龜 từ Hán Việt nghĩa là gì.
龟
Pinyin: gui1, jun1, qiu1;
Juytping quảng đông: gau1 gwai1 gwan1;
quy, quân, cưu
(Danh) Con rùa.
◇Lễ Kí 禮記: Lân, phụng, quy, long, vị chi tứ linh 麟, 鳳, 龜, 龍, 謂之四靈 (Lễ vận 禮運).
(Danh) Mai rùa.
§ Ngày xưa dùng mai rùa để làm chiêm bốc 占卜 (tức là coi bói). Nên gọi coi bói là quy.
(Danh) Mai rùa.
§ Ngày xưa dùng mai rùa làm tiền tệ.
(Danh) Gọi loại thú có lưng cao gồ lên như mai rùa.
(Danh) Gọi tắt của quy đại 龜袋, một thứ túi quan viên đeo làm trang sức (đời Vũ Hậu, nhà Đường).
(Danh) Mượn chỉ ấn chương.
§ Ngày xưa ấn chương thường dùng núm thắt hình rùa nên gọi tên như vậy.
(Danh) Bia đá hình rùa.
◇Vương Kiến 王建: Thương đài mãn tự thổ mai quy, Phong vũ tiêu ma tuyệt diệu từ 蒼苔滿字土埋龜, 風雨銷磨絕妙詞 (Đề toan tảo huyện thái trung lang bi 題酸棗縣蔡中郎碑).
(Danh) Chén rượu.
§ Ngày xưa lấy mắt rùa trang trí chén đựng rượu nên gọi tên như thế.
(Danh) Dùng làm tiếng chế giễu người có vợ đi "gặp gỡ" người ngoài.
◇Đào Tông Nghi 陶宗儀: Xá nhân tổng tác súc đầu quy 舍人總作縮頭龜 (Phế gia tử tôn 廢家子孫) Người trong nhà đều làm "rùa" rụt đầu cả.
(Danh) Tiếng mắng chửi đàn ông mở kĩ viện.
§ Đời nhà Đường bọn ca nhạc chít khăn xanh như con rùa, cho nên gọi kẻ chít khăn xanh là quy. Vợ con bọn ca nhạc đều làm con hát, nên gọi những kẻ mở nhà hát, nhà thổ cho vợ con mãi dâm là quy.
(Danh) Chỉ bộ phận sinh dục của đàn ông.
◇Kim Bình Mai 金瓶梅: Kim lão đa bất thượng tam thập nhất nhị niên kỉ, chánh thị đương niên hán tử, đại thân tài, nhất biểu nhân vật, dã tằng cật dược dưỡng quy 今老爹不上三十一二年紀, 正是當年漢子, 大身材, 一表人物, 也曾吃藥養龜 (Đệ lục thập cửu hồi).
(Danh) Tên sao.
(Danh) Tên đất cổ nhà Tống.
§ Có thuyết cho là ở vào tỉnh Hà Nam ngày nay.
(Danh) Tên núi.Một âm là quân.
(Động) Nứt nẻ (da thịt nứt nẻ vì lạnh hoặc khô quá).
§ Thông quân 皸.
◇Trang Tử 莊子: Tống nhân hữu thiện vi bất quân thủ chi dược giả 宋人有善爲不龜手之藥者 (Tiêu dao du 逍遙遊) Người nước Tống có kẻ khéo chế thứ thuốc làm cho tay khỏi nứt nẻ.Một âm là cưu.
(Danh) Cưu Tư 龜茲 tên một nước ở Tây Vực 西域, thuộc tỉnh Tân Cương 新疆 bây giờ.Nghĩa chữ nôm của từ 龜
qui, như "kim qui" (vhn)
quân, như "quân liệt (nứt nẻ)" (gdhn)
quy (gdhn)
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 龜 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.