Định nghĩa - Khái niệm
總 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 總 trong từ Hán Việt và cách phát âm 總 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 總 từ Hán Việt nghĩa là gì.
总
Pinyin: zong3, zong1;
Juytping quảng đông: zung2;
tổng
(Động) Góp lại, họp lại.
◎Như: tổng binh 總兵 họp quân.
◇Hoài Nam Tử 淮南子: Phù thiên địa vận nhi tương thông, vạn vật tổng nhi vi nhất :夫天地運而相通, 萬物總而為一 (Tinh thần 精神) Trời đất vận chuyển tương thông, vạn vật họp lại làm một.
(Động) Buộc, bó, túm lại.
◎Như: tổng giác 總角 tết trái đào (
§ Ghi chú: lúc còn bé kết tóc làm trái đào, nên lúc bé gọi là tổng giác
).
◇Khuất Nguyên 屈原: Ẩm dư mã ư Hàm Trì hề, tổng dư bí hồ Phù Tang 飲余馬於咸池兮, 總余轡乎扶桑 (Li Tao 離騷) Cho ngựa ta uống nước ở Hàm Trì hề, buộc dây cương ở đất Phù Tang.
(Tính) Đứng đầu, cầm đầu, nắm toàn bộ.
◎Như: tổng cương 總綱 cương lĩnh chung, tổng điếm 總店 tiệm chính (kết hợp nhiều tiệm), tổng tư lệnh 總司令 tư lệnh cầm đầu tất cả.
(Danh) Đơn vị hành chánh, nhiều làng họp lại làm một tổng.
(Danh) Bó rạ, bó lúa.
◇Thượng Thư 尚書: Bách lí phú nạp tổng 百里賦納總 Thuế từ một trăm dặm, nộp bó lúa.
(Danh) Đồ trang sức xe ngựa.
(Phó) Đều, tất cả đều.
◇Chu Hi 朱熹: Vạn tử thiên hồng tổng thị xuân 萬紫千紅總是春 (Xuân nhật 春日) Muôn tía nghìn hồng đều là xuân cả.
(Phó) Cứ, mãi, luôn luôn.
◎Như: vi thập ma tổng thị trì đáo? 爲什麼總是遲到 tại sao cứ đến muộn?
(Phó) Thế nào cũng.
◎Như: tổng hữu nhất thiên 總有一天 thế nào cũng có ngày.
(Phó) Toàn diện, toàn bộ.
◎Như: tổng động viên 總動員 động viên toàn bộ.Nghĩa chữ nôm của từ 總
tổng, như "tổng cộng, tổng sản lượng" (vhn)
tỏng, như "nước chảy tong tỏng" (btcn)
tóm, như "tóm cổ; tóm tắt" (gdhn)
1. [該總] cai tổng 2. [總理] tổng lí 3. [總數] tổng sổ 4. [總統] tổng thống
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 總 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.