Định nghĩa - Khái niệm
通 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 通 trong từ Hán Việt và cách phát âm 通 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 通 từ Hán Việt nghĩa là gì.
Pinyin: tong1, tong4;
Juytping quảng đông: tung1;
thông
(Tính) Không bị tắc nghẽn, xuyên qua được.
◎Như: thủy quản bất thông liễu 水管不通了 ống nước không chảy qua được rồi.
(Tính) Lưu loát, xuông xẻ, trơn tru.
◎Như: sướng thông 暢通 thông suốt, nhĩ đích tác văn tả đắc bất cú thông thuận 你的作文寫得不夠通順 bài viết của anh không được lưu loát.
◇Phạm Trọng Yêm 范仲淹: Chánh thông nhân hòa, bách phế cụ hưng 政通人和, 百廢具興 (Nhạc Dương Lâu kí 岳陽樓記) Việc cai trị xuông xẻ, dân chúng hòa thuận, mọi việc đều chỉnh đốn.
(Tính) Thuận lợi.
◎Như: tinh vận hanh thông 星運亨通 số vận trôi chảy thuận lợi.
(Tính) Linh hoạt, không cố chấp.
◎Như: viên thông 圓通 linh động, không cố chấp, khai thông 開通 cởi mở, khoáng đạt.
(Tính) Sâu rộng, uyên bác (kiến thức, học vấn).
◎Như: thông nhân 通人 người có học thức rộng, bác học thông nho 博學通儒 người học rộng biết nhiều.
(Tính) Thường có, chung.
◎Như: thông xưng 通稱 tiếng thường gọi, thông lễ 通禮 lễ mọi người đều theo, hiếu dật ố lao thị nhất bàn nhân đích thông bệnh 好逸惡勞是一般人的通病 ham nhàn dật ghét lao nhọc là tật chung của người thường.
(Tính) Suốt, cả.
◎Như: thông tiêu 通宵 suốt đêm.
◇Mạnh Tử 孟子: Khuông Chương thông quốc giai xưng bất hiếu yên 匡章通國皆稱不孝焉 (Li Lâu hạ 離婁下) Khuông Chương, cả nước đều gọi là người bất hiếu.
(Phó) Tất cả, hết cả, đều.
◎Như: thông thông nã khứ ba 通通拿去吧 đem về hết đi.
◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: Tha thuyết đích ngã thông bất đổng, chẩm ma bất cai phạt! 他說的我通不懂, 怎麼不該罰 (Đệ nhị thập bát hồi) Anh ấy nói tôi chẳng hiểu gì cả, sao lại không đáng phạt!
(Động) Đạt tới.
◎Như: thông đáo 通到 đạt đến.
◇Quốc ngữ 國語: Đạo viễn nan thông 道遠難通 (Tấn ngữ nhị 晉語二) Đường xa khó tới.
(Động) Qua lại, giao tiếp.
◎Như: thông thương 通商 giao thương.
◇Hán Thư 漢書: Ngô văn Tào Khâu Sanh phi trưởng giả, vật dữ thông 吾聞曹丘生非長者, 勿與通 (Quý Bố truyện 季布傳) Tôi nghe nói Tào Khâu Sanh không phải là bậc trưởng giả, chớ kết giao với ông ta.
(Động) Bảo cho biết.
◎Như: thông báo 通報 báo cho biết, thông tri 通知 bảo cho biết.
◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: Môn giả hốt thông Diệp sanh chí 門者忽通葉生至 (Diệp sinh 葉生) Người canh cửa chợt báo tin có Diệp sinh đến.
(Động) Hiểu, biết rõ.
◎Như: thông hiểu 通曉 hiểu rõ, tinh thông 精通 hiểu rành rẽ.
(Động) Trai gái đi lại vụng trộm với nhau.
◎Như: tư thông 私通 gian dâm.
◇Tả truyện 左傳: Toại cập Văn Khương như Tề, Tề Hầu thông yên 遂及文姜如齊, 齊侯通焉 (Hoàn Công thập bát niên 桓公十八年) Khi Văn Khương đến nước Tề, Tề Hầu gian dâm (với Văn Khương).
(Danh) Người biết rành một vấn đề, sự vật nào đó.
◎Như: số học thông 數學通 người giỏi toán.
(Danh) Lượng từ. (1) Bức, cú (đơn vị dùng cho thư từ, điện thoại, điện báo...).
◎Như: tam thông điện báo 三通電報 ba bức điện báo. (2) Tiếng đập, gõ (chuông, trống).
◎Như: lụy cổ tam thông 擂鼓三通 đánh ba tiếng trống.Nghĩa chữ nôm của từ 通
thông, như "thông hiểu" (vhn)
thong, như "thong dong" (btcn)
1. [博古通今] bác cổ thông kim 2. [感通] cảm thông 3. [窮則變, 變則通] cùng tắc biến, biến tắc thông 4. [窮通] cùng thông 5. [交通] giao thông 6. [貫通] quán thông 7. [通判] thông phán 8. [通訊社] thông tấn xã
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 通 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.