bất do nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

bất do từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng bất do trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

bất do từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm bất do từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ bất do từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm bất do tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm bất do tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

bất do
Không cần phải, bất dụng.
◇Cảnh thế thông ngôn 言:
Thử lão hạ bút sổ thiên ngôn, bất do tư tác
言, 索 (Vương An Thạch tam nan Tô học sĩ 士) Ông này hạ bút cả mấy nghìn câu, không cần suy nghĩ tìm tòi gì cả.Không cho phép, không được.
◇Sơ khắc phách án kinh kì 奇:
Sát nhân đích, bất thị tha, thị thùy? Bất do phân biện, nhất tác tử khổn trụ liễu, lạp đáo huyện lí lai
的, 他, 誰? 辨, 了, 來 (Quyển lục) Kẻ giết người, không phải là nó thì là ai? Không cho phân bua gì hết, lấy dây trói go lại, lôi nó tới huyện đường.Không khỏi, không nhịn được, bất cấm.
◇Hồng Lâu Mộng 夢:
Đề khởi giá ta sự lai, bất do ngã bất sanh khí
來, 氣 (Đệ tứ thập thất hồi) Nhắc đến chuyện này làm tao không khỏi không bực mình!

Xem thêm từ Hán Việt

  • côn trùng từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • phật gia từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • tiên thế từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • chánh lộ từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • bãi lộng từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ bất do nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: bất doKhông cần phải, bất dụng. ◇Cảnh thế thông ngôn 警世通言: Thử lão hạ bút sổ thiên ngôn, bất do tư tác 此老下筆數千言, 不由思索 (Vương An Thạch tam nan Tô học sĩ 王安石三難蘇學士) Ông này hạ bút cả mấy nghìn câu, không cần suy nghĩ tìm tòi gì cả.Không cho phép, không được. ◇Sơ khắc phách án kinh kì 初刻拍案驚奇: Sát nhân đích, bất thị tha, thị thùy? Bất do phân biện, nhất tác tử khổn trụ liễu, lạp đáo huyện lí lai 殺人的, 不是他, 是誰? 不由分辨, 一索子綑住了, 拉到縣裡來 (Quyển lục) Kẻ giết người, không phải là nó thì là ai? Không cho phân bua gì hết, lấy dây trói go lại, lôi nó tới huyện đường.Không khỏi, không nhịn được, bất cấm. ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: Đề khởi giá ta sự lai, bất do ngã bất sanh khí 提起這些事來, 不由我不生氣 (Đệ tứ thập thất hồi) Nhắc đến chuyện này làm tao không khỏi không bực mình!